Bước tới nội dung

NGC 5575

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 5575
SDSS image of NGC 5575
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoXử Nữ
Xích kinh14h 20m 59.374s[1]
Xích vĩ+06° 12′ 09.54″[1]
Dịch chuyển đỏ7651 km/s[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời0.025521[2]
Khoảng cách350 Mly (108 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (B)14.5[3]
Đặc tính
KiểuS0[2]
Kích thước biểu kiến (V)0.9′ × 0.9′[2]
Tên gọi khác
NGC 5575, PGC 51272, UGC 9184, MCG +01-37-008[3]

Tọa độ: Sky map 14h 20m 59.5s, +06° 12′ 10″NGC 5575 [2][3][4] (hay NGC 5578) là một thiên hà dạng hạt đậu trong chòm sao Xử Nữ. Vật thể được phát hiện vào ngày 8 tháng 5 năm 1864 bởi nhà thiên văn học người Đức Albert Marth.[5]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Skrutskie, M.; và đồng nghiệp (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b c d e f “NED results for object NGC 0528”. NASA/IPAC Extragalactic Database. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ a b c “NGC 5525”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ “Revised NGC Data for NGC 5575”. spider.seds.org. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ Seligman, Courtney. “New General Catalogue objects: NGC 5550 – 5559”. cseligman.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.