Danh sách đĩa nhạc của Arashi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Arashi
Arashi vào năm 2019
Album phòng thu11
Album tổng hợp4
Album video1
Video âm nhạc44
Đĩa đơn39
Video buổi hòa nhạc16

Dưới đây là danh sách đĩa nhạc của Arashi.

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

# Tên album - thông tin
1st Arashi No.1 Ichigou -Arashi wa Arashi o Yobu!-
嵐 No.1 (Ichigou) -嵐は嵐を呼ぶ-
2nd Here We Go!
  • Hãng thu âm: J Storm
    JACA-5002 (Limited Edition)
    JACA-5003(Regular Edition)
  • Phát hành: 17 tháng 7 năm 2002
3rd How's It Going?
  • Hãng thu âm: J Storm
    JACA-5007(Limited Edition)
    JACA-5008(Regular Edition)
  • Phát hành: 9 tháng 7 năm 2003
4th Iza, Now!
いざッ、Now!
  • Hãng thu âm: J Storm
    JACA-5014 (Limited Edition)
    JACA-5015(Regular Edition)
  • Phát hành: 21 tháng 7 năm 2004
5th One
  • Hãng thu âm: J Storm
    JACA-5024 (Limited Edition)
    JACA-5025(Regular Edition)
  • Phát hành: 3 tháng 8 năm 2005
6th Arashic
  • Hãng thu âm: J Storm
    JACA-5041 (Limited Edition)
    JACA-5042(Regular Edition)
  • Phát hành: 5 tháng 7 năm 2006
7th Time
  • Hãng thu âm: J Storm
    JACA-5064-5065 (Limited Edition)
    JACA-5066(Regular Edition)
  • Phát hành: 11 tháng 7 năm 2007
8th Dream "A" Live
9th Boku no Miteiru Fukei
10th Beautiful World
11th Popcorn

Album tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

# Tên album
1st Arashi Single Collection 1999-2001
嵐 No.1 (Ichigou) -嵐は嵐を呼ぶ-
2nd Arashi 5x5: The Best Selection of 2002-2004
3rd Arashi 5x10: All the best 1999-2009
  • Hãng thu âm: J Storm
    JACA-5002 (Limited Edition)
    JACA-5003(Regular Edition)
  • Phát hành: 19 tháng 8 năm 2009
4th Ura Ara Mania

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

# Tên Ngày phát hành Thông tin
1 "A・RA・SHI" 3 tháng 11 1999 Nhạc nền của V no Arashi
2 "Sunrise Nippon"
(Sunrise日本?)
1 tháng 4 2000 Từ nhạc kịch Ikebukuro West Gate Park
3 "Typhoon Generation"
(台風ジェネレション?)
12 tháng 7 2000
4 "Kansha Kangeki Ame Arashi"
(感謝カンゲキ雨嵐?)
8 tháng 11 2000 Nhạc nền của Namida wo Fuite
5 "Kimi no Tame ni Boku ga Iru"
(君のために僕がいる?)
18 tháng 4 2001
6 "Jidai"
(時代?)
1 tháng 8 2001 Đĩa đơn cuối cùng phát hành dưới nhãn Pony Canyon

Nhạc phim Kindaichi Shonen no Jikenbo 3

7 "A Day in Our Life" 6 tháng 2 2002 Nhạc phim Kisarazu Cat's Eye có sự tham gia của Sho Sakurai
8 "Nice na Kokoroiki"
(ナイスな心意気?)
17 tháng 4 2002
9 "Pika☆nchi" 17 tháng 10 2002 Nhạc phimPika☆nchi -Life is Hard Dakedo Happy-
10 "Tomadoi Nagara"
(とまどいながら?)
13 tháng 2 2003 Nhạc phim Yoiko no Mikatacó sự tham gia của Sho Sakurai
11 "Hadashi No Mirai/Kotoba yori Taisetsu na Mono"
(ハダシの未来/言葉より大切なもの?)
3 tháng 9 2003 Kotoba yori Taisetsu na Mono là nhạc phim truyền hình Stand Up!! có sự tham gia của Ninomiya Kazunari
12 "Pika★★nchi Double" 18 tháng 2 2004 Nhạc phim điện ảnh Pika☆☆nchi -Life is Hard Dakara Happy-
13 "Hitomi no Naka no Galaxy/Hero"
(瞳の中のGalaxy/Hero?)
18 tháng 8 2004 Hero được dùng là nhạc nền cho Olympic Coverage của đài NTV.

Hitomi no Naka no Galaxy là nhạc phim truyền hình Minami Kun no Koibito có sự tham gia của Kazunari Ninomiya

14 "Sakura Sake"
(サクラ咲ケ?)
23 tháng 3 2005
15 "Wish" 16 tháng 11 2005 Nhạc phim truyền hình Hana Yori Dango có sự tham gia của Jun Matsumoto
16 "Kitto Daijoubu"
(きっと大丈夫?)
17 tháng 5 2006 Ca sĩ Nhật nổi tiếng Ken Hirai đã nói rằng anh thích bài hát này trong một lần biểu diễn trên sâu khấu.
17 "Aozora Pedal"
(アオゾラペダル?)
1 tháng 8 2006 Nhạc phim điện ảnh Honey & Clover có sự tham gia của Sho Sakurai
18 "Love so sweet" 21 tháng 2 2007 Nhạc phim truyền hình for Hana Yori Dango 2 Returns! có sự tham gia của Jun Matsumoto
19 "We Can Make It!" 2 tháng 5 2007 Nhạc phim truyền hình Bambino! có sự tham gia của Jun Matsumoto
20 "Happiness" 5 tháng 9 2007 Nhạc phim truyền hình Yamada Taro Monogatari có sự tham gia của Kazunari NinomiyaSho Sakurai
21 "Step and Go" 20 tháng 2 2008
22 "One love" 25 tháng 6 2008 Nhạc phim điện ảnh Hana Yori Dango Final có sự tham gia của Jun Matsumoto
23 "truth/Kaze no Mukou e"
(truth/風の向こうへ?)
5 tháng 11 2008 Truth là nhạc phim truyền hình Maou do Ohno Satoshi đóng vai chính.

Kaze no Mukou e là nhạc nền cho chương trình tin tức Olympic 2008 của đài NTV với người đưa tin chính là Sakurai Sho

24 "Beautiful Days" 20 tháng 8 2008 Nhạc phim truyền hình Ryusei no Kizuna do Ninomiya Kazunari đóng vai chính
25 "Believe / Kumorinochi, Kaisei"
(Believe/曇りのち、快晴?)
4 tháng 3 2009 Believe là nhạc phim điện ảnh Yatterman do Sakurai Sho đóng vai chính

Kumorinochi, Kaisei là nhạc phim truyền hình Uta no Oniisan do Ohno Satoshi đóng vai chính và cũng là bài hát solo của Ohno

26 "Ashita no kioku/Crazy Moon ~kimi wa muteki~"
(明日の記憶/Crazy Moon~キミ.ハ.ムテキ?)
27 tháng 5 2009 Ashita no Kioku là nhạc phim truyền hình The Quiz Show do Sakurai Sho đóng vai chính
27 "Everything" 1 tháng 7 2009
28 "My Girl"
(マイガール?)
11 tháng 11 2009 Nhạc phim truyền hình My Girl do Aiba Masaki đóng vai chính
29 "Troublemaker" 3 tháng 3 2010 Nhạc phim truyền hình Tokujo Kabachi do Sakurai Sho đóng vai chính
30 "Monster" 19 tháng 5 2010 Nhạc phim truyền hình Kaibutsu-kun do Ohno Satoshi đóng vai chính
31 "To be free" 7 tháng 7 2010 Nhạc quảng cáo cho Mitsuya Cider của Sakurai Sho
32 "Love Rainbow" 8 tháng 9 2010 Nhạc phim truyền hình Natsu no Koi wa Niji-iro ni Kagayaku do Matsumoto Jun đóng vai chính
33 "Dear Snow" 6 tháng 10 2010 Ca khúc chủ đề cho phim Ooku có sự tham gia của Ninomiya Kazunari
34 "Hatenai Sora"
(果てない空?)
10 tháng 11 2010 Ca khúc chủ đề cho phim Freeter Ie wo Kau có sự tham gia của Ninomiya Kazunari
35 "Lotus" 23 tháng 02 2011 Ca khúc chủ đề cho phim Bartender có sự tham gia của Aiba Masaki
3a "Meikyuu Love Song"
(迷宮ラブソング?)
02 tháng 11 2011 Ca khúc chủ đề cho phim Nazotoki wa Dinner no Ato de có sự tham gia của Sakurai Sho
37 "Wild at Heart"
(ワイルドアットハート?)
07 tháng 03 2012 Ca khúc chủ đề cho phim Lucky Seven có sự tham gia của Matsumoto Jun
38 "Face Down" 09 tháng 05 2012 Ca khúc chủ đề cho phim Kagi no Kakatta Heya có sự tham gia của Ohno Satoshi
39 "Your Eyes" 06 tháng 06 2012 Ca khúc chủ đề cho phim Mikeneko Holmes no Suiri có sự tham gia của Aiba Masaki
40 "Breathless/Calling" 06 tháng 03 2013 Breathless là nhạc phim điện ảnh Platina Data do Ninomiya Kazunari đóng vai chính

Calling là ca khúc chủ đề cho phim Lást Hope có sự tham gia của Aiba Másaki

41 "Endless Game" 29 tháng 05 2013 Ca khúc chủ đề cho phim Kazoku Game có sự tham gia của Sakurai Sho
42 "Bittersweet" 12 tháng 02 2014 Ca khúc chủ đề cho phim Shitsuren Chocolatier do Matsumoto Jun đóng vai chính

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]