Bước tới nội dung

Cúp bóng đá Estonia 2010–11

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá Estonia 2010–11
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Estonia
Số đội96
Vị trí chung cuộc
Vô địchFC Flora Tallinn
Á quânJK Narva Trans

Cúp bóng đá Estonia 2010–11 là mùa giải thứ 21 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp ở Estonia tổ chức bởi Hiệp hội bóng đá Estonia. Ngày 10 tháng 5 năm 2011, FC Flora Tallinn đánh bại JK Narva Trans trong trận chung kết để đoạt cúp và giành quyền tham gia vòng loại thứ hai của UEFA Europa League 2011–12. Đương kim vô địch là FC Levadia Tallinn.

Vòng Một[sửa | sửa mã nguồn]

Các cặp đấu của vòng Một được bốc thăm bởi Hiệp hội Bóng đá Estonia on ngày 2 tháng 6 năm 2010. A total of 96 teams registered for the competition, a new competition record.[1]

Các đội miễn đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng Hai[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu diễn ra từ ngày 3 tháng Tám đến 4 tháng 9 năm 2010.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bản mẫu:Fb team SKalev 6–0 Atli
Bản mẫu:Fb team Paide LM 0–1 Tulevik
Tääksi 4–3 JK Kaitseliit Kalev
Bản mẫu:Fb team Tabasalu 2–3 HaServ
Aspen 0–8 Igiliikur
KIIU 0–9 Bản mẫu:Fb team Emmaste
Löök 2–3 (h.p.) A&A Kinnisvara
Saue 3–10 Otepää
Tallinna Kotkad 0–1 Luunja
Bản mẫu:Fb team Kalev 1–0 (h.p.) Bản mẫu:Fb team Levadia
Bản mẫu:Fb team Noorus 0–3 Bản mẫu:Fb team Kuressaare
Kumake 0–5 Bản mẫu:Fb team Flora
Raasiku FC Joker 2–0 Lootus II
aameraaS 2–6 Bản mẫu:Fb team Kalju
Bản mẫu:Fb team Flora II 1–3 Sillamäe Kalev II
Saue Laagri 3–0 Bản mẫu:Fb team TJK Legion
Bản mẫu:Fb team Jalgpallihaigla 1–7 Alko
Rakvere II 8–0 Suema Cargobus
Twister 1–2 Bản mẫu:Fb team Tammeka II
Tallinna Kalev III 0–7 Bản mẫu:Fb team Trans
Ararat-TTÜ 1–0 Bản mẫu:Fb team Lootus
Olympic 1–8 Bản mẫu:Fb team Tammeka
Bản mẫu:Fb team Rada 3–6 Bản mẫu:Fb team Lootos
Bản mẫu:Fb team Ajax Lasnamäe 9–0 Bản mẫu:Fb team Järva-Jaani
Bản mẫu:Fb team Saku 1–3 EMÜ SK
Bản mẫu:Fb team Warrior 0–1 Atletik
Nõmme United 4–0 Bản mẫu:Fb team Warrior II
Rannamõisa 0–4 Tarvastu
Premium II 0–4 Bản mẫu:Fb team Ganvix
Bản mẫu:Fb team Kalju II 3–0 Kristiine
Bản mẫu:Fb team Võru 0–41 Bản mẫu:Fb team Rakvere
Bản mẫu:Fb team Tamme Auto 3–2 Puuma

Notes:1Trận đấu này ban đầu kết thúc với tỉ số 2–4 nghiêng về Bản mẫu:Fb team Rakvere. Tuy nhiên sau đó, Bản mẫu:Fb team Võru bị phát hiện đã đưa vào sân một cầu thủ không hợp lệ. Vì vậy, phần thắng được dành cho Bản mẫu:Fb team Rakvere với tỉ số 0–4.

Vòng Ba[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu diễn ra từ ngày 31 tháng Tám đến 7 tháng 10 năm 2010.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bản mẫu:Fb team Kuressaare 1–5 Bản mẫu:Fb team SKalev
Bản mẫu:Fb team Flora 5–0 Rakvere II
Alko 2–1 Ararat-TTÜ
Otepää 1–1 (a.e.t)
(ph.đ.) 2–3
Bản mẫu:Fb team Lootos
Bản mẫu:Fb team Kalju 0–1 Bản mẫu:Fb team Trans
EMÜ SK 0–2 Bản mẫu:Fb team Ajax Lasnamäe
Bản mẫu:Fb team Kalev 2–0 Luunja
Igiliikur 1–2 Nõmme United
Bản mẫu:Fb team Tammeka II 4–3 (h.p.) Tarvastu
Tääksi 1–5 Raasiku FC Joker
Bản mẫu:Fb team Tammeka 4–0 Atletik
Bản mẫu:Fb team Ganvix 3–0 A&A Kinnisvara
Sillamäe Kalev II 3–0 Bản mẫu:Fb team Rakvere
Saue Laagri 2–3 Bản mẫu:Fb team Tamme Auto
Bản mẫu:Fb team Kalju II 0–4 Bản mẫu:Fb team Emmaste
HaServ 1–0 Tulevik

Vòng Bốn[sửa | sửa mã nguồn]

16 đội chiến thắng ở vòng trước tham gia vào vòng này. Các trận đấu diễn ra từ 5 đến 20 tháng 10 năm 2010.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bản mẫu:Fb team Tammeka 0–1 Bản mẫu:Fb team Trans
Bản mẫu:Fb team Flora 4–1 Bản mẫu:Fb team Lootos
Bản mẫu:Fb team Ajax Lasnamäe 4–1 Nõmme United
Bản mẫu:Fb team Kalev 2–1 Bản mẫu:Fb team Tammeka II
Raasiku FC Joker 3–0 Sillamäe Kalev II
Bản mẫu:Fb team Emmaste 4–0 Alko
Bản mẫu:Fb team SKalev 12–1 Bản mẫu:Fb team Tamme Auto
HaServ 1–0 Bản mẫu:Fb team Ganvix

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

8 đội thắng ở vòng trước tham gia vào vòng này. Tuy nhiên, trước khi vòng đấu diễn ra, Raasiku FC Joker rút khỏi giải, vì vậy Flora được tự động vào thẳng bán kết.[2] Các trận đấu diễn ra vào các ngày 12 và 13 tháng 4 năm 2011.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bản mẫu:Fb team Flora đi tiếp Raasiku FC Joker
HaServ 0–4 (h.p.) Bản mẫu:Fb team Ajax Lasnamäe
Bản mẫu:Fb team Trans 1–0 (h.p.) Bản mẫu:Fb team Kalev
Bản mẫu:Fb team Emmaste 0–1 Bản mẫu:Fb team SKalev

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

4 đội thắng ở vòng trước tham gia vào vòng này.

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 9 tháng 7 năm 2010.

2 bàn
1 bàn

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Jalgpalli karikavõistlustel rekordarv osalejaid”. Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 2 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ “Selgunud on karikavõistluste veerandfinaalide mänguajad”. Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 3 tháng 3 năm 2011. Truy cập 9 Tháng Tư 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2010–11