Vanikoro (chi ốc biển)
Giao diện
(Đổi hướng từ Vanikoro (động vật chân bụng))
Vanikoro | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Vanikoroidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Littorinimorpha |
Họ (familia) | Vanikoridae |
Chi (genus) | Vanikoro Quoy & Gaimard, 1832[1] |
Vanikoro là một chi ốc biển rất nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Vanikoridae.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài thuộc chi Vanikoro bao gồm:
- Vanikoro cancellata (Lamarck, 1822)
- Vanikoro cuvieriana (Recluz, 1845)
- Vanikoro distans (Recluz, 1845)
- Vanikoro granulosa Recluz, 1845
- Vanikoro kilburni
- Vanikoro ligata (Recluz, 1843)
- Vanikoro mauritii (Recluz, 1845)
- Vanikoro plicata (Recluz, 1844)
- Vanikoro striatus (d'Orbigny, 1842)
- Vanikoro sulcatus (d'Orbigny, 1842)[3]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Quoy & Gaimard (1833). In: d'Urville, Voy. ``Astrolabe, Zool. 2: 239.
- ^ Vanikoro Quoy & Gaimard, 1832. Vanikoro Quoy & Gaimard, 1832. In: Bouchet, P.; Gofas, S.; Rosenberg, G. (2010) World Marine Mollusca database. Truy cập qua World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=204656 on on 11 tháng 11 năm 2010.
- ^ “WoRMS”. Truy cập 6 tháng 11 năm 2015.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Vanikoro tại Wikimedia Commons