Danh sách phối ngẫu nước Đan Mạch
Giao diện
(Đổi hướng từ Vương hậu Đan Mạch)
Đây là danh sách các phối ngẫu Đan Mạch bao gồm các Vương hậu (vợ của vị Quốc vương trị vì) và các Vương tế (chồng của một Nữ vương). Do các liên minh (cá nhân và thực tế), các Vương hậu từ năm 1380 đến năm 1814 (có hiệu lực từ năm 1406) cũng là Vương hậu của Na Uy, và các Vương hậu từ năm 1389 đến 1521/23 (có hiệu lực từ năm 1406) cũng là Vương hậu của Thụy Điển (mặc dù có sự gián đoạn). Phối ngẫu hiện tại của Đan Mạch là Mary Donaldson, sinh ra tại Úc, là vợ của Frederik X của Đan mạch và trở thành Vương hậu vào ngày 14 tháng 1 năm 2024 sau khi Margrethe II của Đan Mạch thoái vị.
Nhà Knýtlinga
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Hôn phối | Cha - Mẹ | Sinh - Mất | Kết hôn | Tại vị | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|
Thyra Dannebod | Thyra có thể là con gái của một trong những thủ lĩnh khu vực tại Đan Mạch, có thể đến từ miền nam Jyllland và một số sử ca cho rằng Thyra là con gái của một công tước tên là Klak-Harald. Theo Gesta Danorum, Thyra là con gái của Æthelred, Vua nước Anh. Có thể người ấy là Æthelred của Wessex, vì nếu đó là Æthelred Không sẵn sàng thì đây là thông tin lỗi thời. | 9?? (trước năm 943) chồng lên ngôi – (950) – (958) ? |
Gorm Già | |||
Tove của Obotrites | Mstivoj | – | tháng 1 năm 963 | tháng 1 năm 963 – ? |
Harald I Răng xanh | |
Gyrid Olafsdottir của Thụy Điển (huyền thoại) |
Olof (II) Björnsson | – | 98? | 98? – 985/6 chồng qua đời | ||
Gunhilda xứ Wenden (huyền thoại) |
Burislav xứ Wendland | có thể giống Sigrid và hoặc con gái của Mieszko I | Svend I Tveskæg | |||
Sigrid Storråda (huyền thoại) |
Skoglar Toste | Den Store Danske Encyklopædi xác định phối ngẫu của Svend I là Gunhilda, và coi Sigrid Kiều kỳ ở trong sử ca là dựa trên bà, nhưng chủ yếu là một tác phẩm "hoàn toàn hư cấu".
Nguồn: Den Store Danske Encyklopædi, ấn bản CD-ROM, các mục Gunhild và Sigrid Storråde. | ||||
không xác định | Mieszko I của Ba Lan | có thể giống với một hoặc cả hai người ở trên | ||||
Emma xứ Normandie | Richard I, Công tước xứ Normandie | k. 984 – 6 tháng 3 năm 1052 |
tháng 7 năm 1017 | tháng 7 năm 1017 – 12 tháng 11 năm 1035 chồng qua đời |
Knud II |
Nhà Estridsen
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Hôn phối | Cha - Mẹ | Sinh - Mất | Kết hôn | Tại vị | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|
Gyda Anundsdotter của Thụy Điển | Anund Jakob của Thụy Điển | ? – 1048/49 |
1047/48 | 1047 – 1048/49 |
Svend II Estridsen | |
Gunnhildr Sveinsdóttir | Sveinn Hákonarson | ? – k. 1060 |
1050 | 1050 – 1051/52 hôn nhân bị hủy bỏ | ||
Margareta Hasbjörnsdatter | jarl Asbjörn Ulfsen | trước 1076 – sau 1080 |
1076 | 1076 – 17 tháng 4 năm 1080 chồng qua đời |
Harald III | |
Adela xứ Vlaanderen | Robrecht I, Bá tước xứ Vlaanderen | 1064 – tháng 4 năm 1115 |
17 tháng 4 năm 1080 | 17 tháng 4 năm 1080 – 10 tháng 7 năm 1086 chồng bị giết |
Knud IV | |
Ingegerd Haraldsdotter của Na Uy | Harald III của Na Uy | 1046 – 1120 |
1070 | 10 tháng 7 năm 1086 chồng lên ngôi – 18 tháng 8 năm 1095 chồng qua đời |
Oluf I | |
Boedil Thurgotsdatter | Bá tước Thrugot Fagerskind | 1056 – cuối năm 1103 |
trước năm 1086 | 18 tháng 8 năm 1095 chồng lên ngôi – 10 tháng 7 năm 1103 chồng qua đời |
Erik I | |
Margaret Fredkulla Ingesdotter của Thụy Điển | Inge I của Thụy Điển | thập niên 1080 – 4 tháng 11 năm 1130 |
1105 | 1105 – 4 tháng 11 năm 1130 |
Niels I | |
Ulvhild Håkansdotter | Haakon Finnsson | 1095 – 1148 |
1130 | 1130 – 25 tháng 6 năm 1134 chồng bị giết | ||
Malmfrida Mstislavna xứ Kiev | Mstislav I, Đại thân vương xứ Kiev | 1105 – sau năm 1137 |
1131 | 4 tháng 6 năm 1134 chồng lên ngôi – 18 tháng 7 năm 1137 chồng bị giết |
Erik II | |
Luitgard xứ Salzwedel | Rudolf, Phiên địa Bá tước xứ Salzwedel | 1110 – 29/30 tháng 1 năm 1152 |
1144 | 1144 – 8 tháng 8 năm 1146 chồng thoái vị |
Erik III | |
Adela xứ Meissen | Konrad, Phiên địa Bá tước xứ Meissen | ? – 23 tháng 10 năm 1181 |
1152 | 1152 – 23 tháng 10 năm 1157 chồng bị giết |
Svend III | |
Helena Sverkersdotter của Thụy Điển | Sverker I của Thụy Điển | thập niên 1130 – sau năm 1157 |
1156 | 1156 – 9 tháng 8 năm 1157 chồng bị giết |
Knud V | |
Sofia xứ Minsk | Thân vương Volodar xứ Minsk | 1138/41 – 5 tháng 5 năm 1198 |
1157 | 1157 – 12 tháng 5 năm 1182 chồng qua đời |
Valdemar I | |
Gertrud xứ Bayern và Sachsen | Heinrich Sư tử | 1152/55 – 1 tháng 6 năm 1197 |
tháng 2 năm 1177 | 12 tháng 5 năm 1182 chồng lên ngôi – 1 tháng 6 năm 1197 |
Knud VI | |
Markéta của Bohemia | Otakar I của Bohemia | 1186 – 24 tháng 5 năm 1212/13 |
1205 | 1205 – 24 tháng 5 năm 1212/13 |
Valdemar II | |
Berengária của Bồ Đào Nha | Sancho I của Bồ Đào Nha | 14/1194 tháng 12 năm 1194 – 27 tháng 3/1 tháng 4 năm 1221 |
18/24 tháng 5 năm 1214 | 18/24 tháng 5 năm 1214 – 27 tháng 3/1 tháng 4 năm 1221 | ||
Leonor của Bồ Đào Nha | Afonso II của Bồ Đào Nha | 1211 – 13 tháng 5 năm 1231 |
24 tháng 6 năm 1229 với tư cách là Vương hậu trẻ |
24 tháng 6 năm 1229 với tư cách là Vương hậu trẻ – 13 tháng 5 năm 1231 |
Valdemar Con | |
Jutta xứ Sachsen | Albrecht I, Công tước xứ Sachsen | 1223 – trước 2 tháng 2 năm 1267 |
17 tháng 11 năm 1239 | 17 tháng 11 năm 1239 với tư cách là Vương hậu trẻ 28 tháng 3 năm 1241 chồng lên ngôi với tư cách là Vua duy nhất – 10 tháng 8 năm 1250 chồng qua đời |
Erik IV | |
Mechthild xứ Holstein | Adolf IV, Bá tước xứ Holstein | 1220/25 – 1288 |
25 tháng 4 năm 1237 | 1 tháng 11 năm 1250 chồng lên ngôi – 29 tháng 6 năm 1252 chồng qua đời |
Abel | |
Margarete Sambiria | Sambor II, Công tước xứ Pomerania | 1230 – 1 tháng 12 năm 1282 |
1248 | 25 tháng 12 năm 1252 chồng lên ngôi – 29 tháng 5 năm 1259 chồng qua đời |
Christoffer I | |
Agnes xứ Brandenburg | Johann I, Phiên địa Bá tước xứ Brandenburg | 1257 – 29 tháng 9 năm 1304 |
11 tháng 11 năm 1273 | 11 tháng 11 năm 1273 – 22 tháng 11 năm 1286 chồng bị giết |
Erik V | |
Ingeborg Magnusdotter của Thụy Điển | Magnus III của Thụy Điển | 1277 – 5 tháng 4/15 tháng 8 năm 1319 |
tháng 6 năm 1296 | tháng 6 năm 1296 – 5 tháng 4/15 tháng 8 năm 1319 |
Erik VI | |
Euphemia xứ Pomerania | Bogislaw IV, Công tước xứ Pomerania | 1285 – 26 tháng 7 năm 1330 |
1300 | 25 tháng 1 năm 1320 chồng lên ngôi – 26 tháng 7 năm 1330 |
Christoffer II | |
Elisabeth xứ Holstein-Rendsburg | Heinrich I, Bá tước xứ Holstein-Rendsburg | 1300 – trước năm 1340 |
1330 với tư cách là Vương hậu trẻ |
1330 với tư cách là Vương hậu trẻ – 1331 ly dị |
Eric Christoffersen | |
Ngôi vua bỏ trống (1332–1340) | ||||||
Helvig xứ Schleswig | Erich II, Công tước xứ Schleswig | ? – k. 1374 |
trước 4 tháng 6 năm 1340 | trước 4 tháng 6 năm 1340 – 1355 vào tu viện 1374 qua đời |
Valdemar IV |
Nhà Pomerania
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Huy hiệu | Hôn phối | Cha - Mẹ | Sinh - Mất | Kết hôn | Tại vị | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Philippa của Anh | Henry IV của Anh | 4 tháng 6 năm 1394 – 7 tháng 1 năm 1430 |
26 tháng 10 năm 1406 | 26 tháng 10 năm 1406 – 7 tháng 1 năm 1430 |
Erik VII |
Nhà Pfalz-Neumarkt
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Huy hiệu | Hôn phối | Cha - Mẹ | Sinh - Mất | Kết hôn | Tại vị | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Dorothea xứ Brandenburg | Johann, Phiên địa Bá tước xứ Brandenburg-Kulmbach | 1430/31 – 10 tháng 11 năm 1495 |
12 tháng 9 năm 1445 | 12 tháng 9 năm 1445 – 6 tháng 1 năm 1448 chồng qua đời |
Christoffer III |
Nhà Oldenburg
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Huy hiệu | Hôn phối | Cha - Mẹ | Sinh - Mất | Kết hôn | Tại vị | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Dorothea xứ Brandenburg | Johann, Phiên địa Bá tước xứ Brandenburg-Kulmbach | 1430/31 – 10 tháng 11 năm 1495 |
28 tháng 10 năm 1449 | 28 tháng 10 năm 1449 – 21 tháng 5 năm 1481 chồng qua đời |
Christian I | ||
Christina xứ Sachsen | Ernst, Tuyển hầu xứ Sachsen | 25 tháng 12 năm 1461 – tháng 12 năm 1521 |
6 tháng 9 năm 1478 | 21 tháng 5 năm 1481 chồng lên ngôi – 20 tháng 2 năm 1513 chồng qua đời |
Hans | ||
Isabel của Áo và Castilla | Felipe I của Castilla | 18 tháng 7 năm 1501 – 19 tháng 1 năm 1526 |
12 tháng 8 năm 1515 | 12 tháng 8 năm 1515 – 13 tháng 4 năm 1523 cặp đôi hoàng gia rời Đan Mạch |
Christian II | ||
Sophia xứ Pomerania | Bogislaw X, Công tước xứ Pomerania-Wolgast | 1498 – 13 tháng 5 năm 1568 |
9 tháng 10 năm 1518 | 13 tháng 4 năm 1523 chồng lên ngôi – 10 tháng 4 năm 1533 chồng qua đời |
Frederik I | ||
Ngôi vua bỏ trống (10 tháng 4 năm 1533 – 5 tháng 7 năm 1534) | |||||||
Dorothea xứ Sachsen-Lauenburg | Magnus I, Công tước xứ Sachsen-Lauenburg | 9 tháng 7 năm 1511 – 7 tháng 10 năm 1571 |
29 tháng 10 năm 1525 | 4 tháng 7 năm 1534 chồng lên ngôi – 1 tháng 1 năm 1559 chồng qua đời |
Christian III | ||
Sophie xứ Mecklenburg-Güstrow | Ulrich III, Công tước xứ Mecklenburg | 4 tháng 9 năm 1557 – 14 tháng 10 năm 1631 |
20 tháng 7 năm 1572 | 20 tháng 7 năm 1572 – 4 tháng 4 năm 1588 chồng qua đời |
Frederik II | ||
Anna Katharina xứ Brandenburg | Joachim III Friedrich, Tuyển hầu xứ Brandenburg | 26 tháng 6 năm 1575 – tháng 4 năm 1612 |
27 tháng 11 năm 1597 | 27 tháng 11 năm 1597 – 8 tháng 4 năm 1612 |
Christian IV | ||
Sophie Amalie xứ Braunschweig-Calenberg | Georg, Công tước xứ Brunswick-Lüneburg | 24 tháng 3 năm 1628 – 20 tháng 2 năm 1685 |
1 tháng 10 năm 1643 | 28 tháng 2 năm 1648 chồng lên ngôi – 9 tháng 2 năm 1670 chồng qua đời |
Frederik III | ||
Charlotte Amalie xứ Hessen-Kassel | Wilheim VI, Phong địa Bá tước xứ Hessen-Kassel | 27 tháng 4 năm 1650 – 27 tháng 3 năm 1714 |
25 tháng 6 năm 1667 | 9 tháng 2 năm 1670 chồng lên ngôi – 25 tháng 8 năm 1699 chồng qua đời |
Christian V | ||
Louise xứ Mecklenburg-Güstrow | Gustav Adolf, Công tước xứ Mecklenburg-Güstrow | 28 tháng 8 năm 1667 – 15 tháng 3 năm 1721 |
5 tháng 12 năm 1695 | 25 tháng 8 năm 1699 chồng lên ngôi – 15 tháng 3 năm 1721 |
Frederik IV | ||
Anna Sophie Reventlow | Conrad, Bá tước Reventlow | 16 tháng 4 năm 1693 – 7 tháng 1 năm 1743 |
4 tháng 4 năm 1721 | 4 tháng 4 năm 1721 – 12 tháng 10 năm 1730 chồng qua đời | |||
Sophie Magdalene xứ Brandenburg-Kulmbach | Christian Heinrich, Phiên địa Bá tước xứ Brandenburg-Bayreuth-Kulmbach | 28 tháng 11 năm 1700 – 27 tháng 5 năm 1770 |
7 tháng 8 năm 1721 | 12 tháng 10 năm 1730 chồng lên ngôi – 6 tháng 8 năm 1746 chồng qua đời |
Christian VI | ||
Louisa của Đại Anh | George II của Đại Anh | 7 tháng 12 năm 1724 – 19 tháng 12 năm 1751 |
11 tháng 12 năm 1743 | 6 tháng 8 năm 1746 chồng lên ngôi – 19 tháng 12 năm 1751 |
Frederik V | ||
Juliane Marie xứ Brunswick-Wolfenbüttel | Ferdinand Albrecht II, Công tước xứ Brunswick-Wolfenbüttel | 4 tháng 9 năm 1729 – 10 tháng 10 năm 1796 |
8 tháng 7 năm 1752 | 8 tháng 7 năm 1752 – 13 tháng 1 năm 1766 chồng qua đời | |||
Caroline Matilda của Đại Anh | Frederick, Thân vương xứ Wales | 11 tháng 7 năm 1751 – 10 tháng 5 năm 1775 |
8 tháng 11 năm 1766 | 8 tháng 11 năm 1766 – tháng 4 năm 1772 ly hôn |
Christian VII | ||
Marie Sophie xứ Hessen-Kassel | Phong địa Bá tước Karl xứ Hessen-Kassel | 28 tháng 10 năm 1767 – 21/22 tháng 3 năm 1852 |
31 tháng 7 năm 1790 | 13 tháng 3 năm 1808 chồng lên ngôi – 3 tháng 12 năm 1839 chồng qua đời |
Frederik VI | ||
Caroline Amalie xứ Schleswig-Holstein-Sonderburg-Augustenburg | Friedrich Christian II, Công tước xứ Schleswig-Holstein-Sonderburg-Augustenburg | 28 tháng 6 năm 1796 – 9 tháng 3 năm 1881 |
22 tháng 5 năm 1815 | 3 tháng 12 năm 1839 chồng lên ngôi – 20 tháng 1 năm 1848 chồng qua đời |
Christian VIII |
Nhà Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Huy hiệu | Hôn phối | Cha - Mẹ | Sinh - Mất | Kết hôn | Tại vị | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Luise của Hessen-Kassel | Phong địa Bá tước Wilheim xứ Hessen-Kassel | 7 tháng 9 năm 1817 – 29 tháng 9 năm 1898 |
26 tháng 5 năm 1842 | 15 tháng 11 năm 1863 chồng lên ngôi – 29 tháng 9 năm 1898 |
Christian IX | ||
Lovisa của Thụy Điển và Na Uy | Karl XV của Thụy Điển | 31 tháng 10 năm 1851 – 20 tháng 3 năm 1926 |
28 tháng 7 năm 1869 | 29 tháng 1 năm 1906 chồng lên ngôi – 14 tháng 5 năm 1912 chồng qua đời |
Frederik VIII | ||
Alexandrine xứ Mecklenburg | Frederick Francis III, Đại Công tước xứ Mecklenburg-Schwerin | 24 tháng 12 năm 1879 – 28 tháng 12 năm 1952 |
26 tháng 4 năm 1898 | 14 tháng 5 năm 1912 chồng lên ngôi – 20 tháng 4 năm 1947 chồng qua đời |
Christian X | ||
Ingrid của Thụy Điển | Gustaf VI Adolf của Thụy Điển | 28 tháng 3 năm 1910 – 7 tháng 11 năm 2000 |
24 tháng 5 năm 1935 | 20 tháng 4 năm 1947 chồng lên ngôi – 14 tháng 1 năm 1972 chồng qua đời |
Frederik IX | ||
Henri de Laborde de Monpezat | André de Laborde de Monpezat Renée Yvonne Doursenot |
11 tháng 6 năm 1934 – tháng 2 năm 2018 |
10 tháng 6 năm 1967 | 14 tháng 1 năm 1972
vợ lên ngôi [15] |
Margrethe II | ||
Mary Elizabeth Donaldson | John Dalgleish Donaldson Henrietta Clark Horne |
5 tháng 2 năm 1972 – hiện tại (52 năm, 261 ngày) |
14 tháng 5 năm 2004 | 14 tháng 1 năm 2024 chồng lên ngôi – hiện tại |
Frederik X |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y Cũng là Vương hậu nước Na Uy.
- ^ a b c d e f g h i j k Cũng là Vương hậu nước Thụy Điển.
- ^ a b c Cũng là Vương hậu nước Anh.
- ^ Cũng là Bá tước phu nhân xứ Schleswig.
- ^ a b c d e f Cũng là Công tước phu nhân xứ Schleswig.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai Cũng là Vương hậu của người Wend.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Cũng là Vương hậu của người Goth.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Cũng là Vương hậu của người Geat.
- ^ Lần thứ nhất.
- ^ Cũng là Bá tước phu nhân xứ Holstein.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q Cũng là Công tước phu nhân xứ Schleswig-Holstein.
- ^ Lần thứ hai.
- ^ a b c Cũng là Công tước phu nhân xứ Sachsen-Lauenburg.
- ^ Cũng là Vương hậu của Iceland.
- ^ Được phong chức Vương tế chính thức vào năm 2005, từ bỏ tước vị vào năm 2016.