Bước tới nội dung

Urani-238

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Uranium-238)
Urani-238, 238U
10 gram mẫu
Thông tin chung
Ký hiệu238U
Tênurani-238, 238U, U-238
Proton (Z)92
Neutron (N)146
Nuclide data
Độ phong phú tự nhiên99,2745%
Chu kỳ bán rã (t1/2)4,468×109 năm
Khối lượng đồng vị238,05078826 Da
Spin0
Đồng vị mẹ242Pu (α)
238Pa (β)
Sản phẩm phân rã234Th
Cơ chế phân rã
Cơ chế phân rãNăng lượng phân rã (MeV)
Phân rã alpha4,267
Isotopes of uranium
Complete table of nuclides

Urani-238 (238U hay U-238) là đồng vị phổ biến nhất của urani có trong tự nhiên, chiếm khoảng 99% khối lượng urani. Không giống như urani-235, nó không thể phân hạch, nghĩa là nó không thể duy trì phản ứng dây chuyền trong lò phản ứng neutron nhiệt. Tuy nhiên, nó là fissionable bởi các fast neutron, và fertile, nghĩa là nó có thể được chuyển hóa thành plutoni-239 có khả năng phân hạch. 238U không thể hỗ trợ phản ứng dây chuyền vì sự tán xạ không đàn hồi làm giảm năng lượng neutron dưới phạm vi có thể xảy ra phân hạch nhanh của một hoặc nhiều hạt nhân tiếp theo.

Khoảng 99,284% khối lượng urani tự nhiên là urani-238, có chu kỳ bán rã 1,41×1017 giây (4,468×109 năm, hay 4,468 tỷ năm).[1] Do sự phong phú trong tự nhiênchu kỳ bán rã của urani-238 so với các nguyên tố phóng xạ khác, 238U tạo ra ~40% nhiệt lượng phóng xạ được tạo ra trong Trái Đất.[2]

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ứng dung chính của urani-238 là làm nguyên liệu cho việc sản xuất plutoni-239 và làm nhiên liệu phân hạch. Nó còn dùng để làm bom 3F, làm thủy tinh uran, thuốc nhuộm sắc bóng,...

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mcclain, D. E.; Miller, A. C.; Kalinich, J. F. (20 tháng 12 năm 2007). “Status of Health Concerns about Military Use of Depleted Uranium and Surrogate Metals in Armor-Penetrating Munitions” (PDF). NATO. Bản gốc (PDF) lưu trữ 19 Tháng tư năm 2011. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2010.
  2. ^ Arevalo, Ricardo; McDonough, William F.; Luong, Mario (2009). “The K-U ratio of the silicate Earth: Insights into mantle composition, structure and thermal evolution”. Earth and Planetary Science Letters. 278 (3–4): 361–369. Bibcode:2009E&PSL.278..361A. doi:10.1016/j.epsl.2008.12.023.