Linh dương
Giao diện
(Đổi hướng từ Upemba lechwe)
Linh dương là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc chẵn, họ Trâu Bò (Bovidae) sinh sống ở các lục địa châu Á, châu Phi và Bắc Mỹ. Linh dương bao gồm các loài không phải trâu, bò, dê, cừu.[1]
Loài linh dương có sừng của Bắc Mỹ (còn gọi là linh dương châu Mỹ), mặc dù theo cách thông tục cũng có từ linh dương, nhưng không phải là một thành viên của họ Bovidae mà thuộc họ Antilocapridae. Linh dương thực thụ có sừng không phân nhánh và không bao giờ rụng, trong khi linh dương châu Mỹ sừng phân nhánh và thay hàng năm.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có hơn 90 loài linh dương, gom trong hơn 30 chi.
- Phân họ Antilopinae
- Tông Antilopini
- Chi Ammodorcas
- Chi Antidorcas: Linh dương nhảy
- Chi Antilope
- Chi Eudorcas
- Eudorcas albonotata: Linh dương Mongalla
- Eudorcas rufina †: Linh dương đỏ (đã tuyệt chủng)
- Eudorcas rufrifrons: Linh dương mặt đỏ
- Eudorcas thomsoni: Linh dương Thomson hay còn gọi là Tomie
- Eudorcas tilonura
- Chi Gazella: Linh dương Gazelle
- Thứ chi Deprezia
- Gazella psolea †: Loài linh dương tiền sử, đã tuyệt chủng
- Thứ chi Gazella
- Gazella arabica †: Linh dương gazelle Ả rập
- Gazella benettii hay Chinkara
- Gazella bilkis †: Linh dương Yemen (đã tuyệt chủng)
- Gazella dorcas: Linh dương Ai Cập
- Gazella gazella: Linh dương núi đá Ả Rập
- Gazella saudiya †
- Gazella spekei
- Thứ chi Trachelocele
- Thứ chi Deprezia
- Chi Litocranius
- Litocranius walleri: Linh dương cổ dài
- Chi Nanger
- Nanger dama: Linh dương Dama
- Nanger granti: Linh dương Grant
- Nanger granti brighti (Thomas, 1901) – Linh dương Gazelle Bright
- Nanger granti granti (Brooke, 1872) – Linh dương Grant phương Nam
- Nanger granti lacuum (Neumann, 1906) – Linh dương Grant phương Bắc
- Nanger granti petersi (Günther, 1884) – Linh dương Gazelle Peter
- Nanger granti robertsi - Linh dương Gazelle Roberts
- Nanger soemmerringii
- Chi Procapra
- Tông Saigini
- Chi Pantholops (trước đây xếp vào họ Caprinae)
- Chi Saiga
- Saiga tatarica: Linh dương Saiga
- Saiga tatarica tatarica (phân loài chỉ định)
- Saiga tatarica mongolica hay là Saiga borealis: Linh dương Saiga Mông Cổ
- Saiga tatarica: Linh dương Saiga
- Tông Neotragini
- Chi Dorcatragus
- Chi Madoqua
- Chi Neotragus
- Chi Oreotragus
- Chi Ourebia
- Ourebia ourebi
- Ourebia ourebi aequatoria
- Ourebia ourebi cottoni
- Ourebia ourebi dorcas
- Ourebia ourebi gallarum
- Ourebia ourebi goslingi
- Ourebia ourebi haggardi
- Ourebia ourebi hastata
- Ourebia ourebi kenyae: Linh dương lùn Kenya
- Ourebia ourebi montana
- Ourebia ourebi ourebi
- Ourebia ourebi quadriscopa
- Ourebia ourebi rutila
- Ourebia ourebi ugandae: Linh dương Uganda
- Ourebia ourebi
- Chi Raphicerus
- Tông Antilopini
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Đại đa số linh dương trên thế giới sinh sống ở Châu Phi. Số nhỏ hơn có bản địa ở Châu Á.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Collective nouns and terms for groups of animals other groups including birds”. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Antilope tại Wikimedia Commons
- Sơn dương Capricornis sumatraensis tại Từ điển bách khoa Việt Nam