Bước tới nội dung

Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Trường Đảng Trung ương)
Trung cộng Trung ương Đảng hiệu
中共中央党校
Vị trí
Map
,
Trung Quốc
Thông tin
LoạiĐảng cộng sản Trung Quốc
Thành lập1933
Số Sinh viên1300
Khuôn viênNội thành: quận Hải Điến
Màu         
Websitewww.ccps.gov.cn
Thông tin khác
Thành viênỦy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Phồn thể中共中央黨校
Giản thể中共中央党校

Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đặt tại Bắc Kinh còn được gọi là Trường Đảng Trung ương là một cơ quan giáo dục cấp đại học chuyên đào tạo quan chức cho Đảng Cộng sản Trung Quốc.[1] Tính đến 3 tháng 10 năm 2007 tại đây có khoảng 1.300 sinh viên. Hiệu trưởng đương nhiệm của trường là Ủy viên Bộ Chính trị Trần Hi.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trường Đảng này được thành lập năm 1933 tại Thụy Kim, Giang Tây với tên gọi Trung Quốc Trung ương Mã Khắc Tư cộng sản chủ nghĩa học hiệu (giản thể: 中共中央马克思共产主义学校; phồn thể: 中共中央馬克思共產主義學校; bính âm: Zhōnggòng Zhōngyāng Mǎkèsī Gòngchǎnzhǔyì Xuéxiào), tức Trường chủ nghĩa cộng sản Marx của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Nó tạm thời đóng cửa khi Hồng quân bắt đầu cuộc Vạn lý Trường chinh rồi được mở lại khi ban lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc dừng chân tại Thiểm Tây, phía tây bắc Trung Quốc, vào mùa đông năm 1936. Khi đó nó được đổi tên là Trường Đảng Trung ương. Trường bị đóng cửa năm 1947 khi Đảng Cộng sản rút lui khỏi Diên An và được mở lại năm 1948.[2]

Hiện nay trường này nằm tại số 100, phố Hào Cận Thượng (Dayouzhuang), quận Hải Điến, Bắc Kinh, gần Viên Minh ViênDi Hòa Viên.

Hiệu trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Lý Duy Hán (李维汉): 1933-1935
  2. Đổng Tất Vũ (董必武): 1935-1937
  3. Lý Huy Hán (李维汉): 1937-1938
  4. Khang Sinh (康生): 1938-1939
  5. Đặng Phát (邓发): 1939-1942
  6. Mao Trạch Đông: 1942-1947
  7. Lưu Thiếu Kỳ (刘少奇): 1948-1953
  8. Khải Phong (凯丰): 1953-1954
  9. Lý Trác Nhiên (李卓然): 1954-1955
  10. Dương Hiến Trân (杨献珍): 1955-1961
  11. Vương Tòng Ngô (王从吾): 1961-1963
  12. Lâm Phong (林枫): 1963-1966
  13. Hoa Quốc Phong (华国锋): 1977-1982
  14. Vương Chấn (王震): 1982-1987
  15. Cao Dương (高扬): 1987-1989
  16. Kiều Thạch (乔石): 1989-1993
  17. Hồ Cẩm Đào (胡锦涛): 1993-2002
  18. Tăng Khánh Hồng (曾庆红): 2002-2007
  19. Tập Cận Bình (习近平): 2007-2013
  20. Lưu Vân Sơn (刘云山): 1/2013-10/2017
  21. Trần Hi: 10/2017-đương nhiệm

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Liu, Alan P. L. 2009. "Rebirth and Secularization of the Central Party School in China." The China Journal (62): 105-0_5. http://search.proquest.com/docview/222740035?accountid=12629.
  2. ^ “Log In”. Truy cập 10 tháng 10 năm 2015.