Top Model of the World
Giao diện
(Đổi hướng từ Top Model of the World 2013)
Người mẫu hàng đầu Thế giới là một chương trình tìm kiếm người mẫu. Cuộc thi bắt đầu vào năm 1993 tại Miami, được tổ chức bởi Globana Group.[1] Nó hiện thuộc sở hữu và quản lý của Tổ chức Sắc đẹp Thế giới.[2]
Hiện tại Top Model of the World 2023 là Mariana Macías đến từ Mexico, đăng quang vào ngày 3 tháng 3 năm 2023.
Chủ sỡ hữu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chủ sỡ hữu | Quốc gia | Địa điểm | Thí sinh |
---|---|---|---|---|
2023 | Mariana Macías | Mexico | Sharm el-Sheikh, Egypt | 44 |
2022 | Natálie Kocendová | Czech Republic | Ain Sujna, Egypt | 46 |
2020 | Pierinna Patino | Peru | Hurgada, Egypt | 33 |
2019 | Nicole Menayo | Spain | Hurgada, Egypt | 37 |
2018 | Janet Leyva | Perú | Hurgada, Egypt | 35 |
2017 | Julya Gershun | Ukraina | El Gouna, Egypt | 39 |
2016 | Margo Cooper [3] | Bulgaria | Bremen, Germany | 41 |
2015 | Elena Kosmina[4] | Ukraina | Red Sea, Egypt | 47 |
2014 | Tania Valencia [5] | Colombia | Red Sea, Egypt | 42 |
2013 | Monica Palacios | Caribbean (Colombia) | Red Sea, Egypt | 48 |
2012 | Luna Voce | Ý | Dortmund, Germany | 43 |
2011 | Loredana Salanță | România | Usedom, Germany | 44 |
2010 | Carolina Rodríguez Ferrero | Colombia | Dortmund, Germany | 43 |
2008 | Débora Lyra | Brasil | Berlin, Germany | 41 |
2007 | Alessandra Alores | Đức | Hurghada, Egypt | 41 |
2006 | Natália Guimarães | Brasil | Kunming, China | 50 |
2005 | Dominika van Santen | Venezuela | Humen, China | 47 |
2004 | Sun Na | Trung Quốc | Karlsruhe, Germany | 34 |
2003 | Nihan Akkuş | Thổ Nhĩ Kỳ | Aachen, Germany | 41 |
2002 | Natascha Börger | Đức | Aachen, Germany | 33 |
2001 | Renata Janetkova | Cộng hòa Séc | Kaiserslautern, Germany | 28 |
2000 | Yeliz Çelişkan | Thổ Nhĩ Kỳ | Vreden, Germany | 30 |
1999 | Suzana Fabriova | Slovakia | Frankfurt, Germany | unknown |
1998 | Michelle Khan | Trinidad & Tobago | Magdeburg, Germany | 28 |
1997 | Franzisca Schaub | Đức | Legden, Germany | 45 |
1996 | Selinée Méndez | Cộng hòa Dominica | Koblenz, Germany | 26 |
1995 | Jacqueline Aguilera | Venezuela | Moscow, Russia | 36 |
1994 | Claudine Obert | Pháp | Miami, USA | 24 |
1993 | Francesca Bologna | Ý | Miami, USA | unknown |
Số lần chiến thắng
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Số lần | Vào các năm |
---|---|---|
Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 2000, 2003, 2017 |
Đức | 1997, 2002, 2007 | |
Colombia | 2 | 2009, 2013*, 2014 |
Ý | 1993, 2011 | |
Brasil | 2006*, 2008 | |
Perú | 2018, 2020 | |
Cộng hòa Séc | 2001, 2022 | |
Mexico | 1 | 2023 |
Spain | 2019 | |
Bulgaria | 2016 | |
Ukraina | 2015 | |
Caribbean (Colombia) | 2013 | |
România | 2010 | |
Philippines | 2006 | |
Margarita Island (Venezuela) | 2005 | |
Trung Quốc | 2004 | |
Slovakia | 1999 | |
Trinidad & Tobago | 1998 | |
Cộng hòa Dominica | 1996 | |
Venezuela | 1995 | |
Pháp | 1994 |
Danh sách Á quân
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Á quân 1 | Á quân 2 | Á quân 3 | Á quân 4 |
---|---|---|---|---|
1994 | Pinar Tezcan Thổ Nhĩ Kỳ |
Mariya Sukhareva Belarus |
Không trao giải | Không trao giải |
1995 | Paula Andrea Betancourt Arroyave Colombia |
Leen Ragis Kenya |
Lorena de Leon Pangan Philippines |
Không trao giải |
1996 | Jana Festova Czech Republic |
Andrea Deak Hungary |
Anja Haertel Germany |
Vierushka Algandona Viera Panama |
1997 | Cris Tomaszeck Brasil |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
1998 | Tanisha Drummond Panama |
Agnes Nagy Hungary |
Dania Patricia Prince Méndez Honduras |
Jonna Kauppila Finland |
1999 | Monica Elizabeth Escolar Danko Colombia |
Dayanarah Zulay del Carmen Roozendaal Curaçao |
Không trao giải | Không trao giải |
2000 | Nina Kavecevic Yugoslavia |
Jerika de los Angeles Hoffman Leal Venezuela |
Không trao giải | Không trao giải |
2001 | Jenny Díaz Batista Dominican Republic |
Mónica Caicedo Valencia Colombia |
Zornitsa Hristova Bulgaria |
Basak Sahin Thổ Nhĩ Kỳ |
2002 | Nikki Formann United States |
Kristina Tudikova Slovakia |
Adanelli Nuñez Mexico |
Justine Vinluan Gabionza Philippines |
2003 | Daniela Scholz Germany |
Huan Lulu China |
Desirée Virginia Pallotta Peña Venezuela |
Lorena Irene Velarde Briceño Mexico |
2004 | Yordanos Teshager Bitew East Africa (Ethiopia) |
Mirjana Gmitrovic Serbia and Montenegro |
Viktoria Stadtlander Germany |
Irina Stikanova Estonia |
2005 | Maria Joseph Kidumbuyo Tanzania |
Katarzyna Blazko Poland |
Không trao giải | Không trao giải |
2006 | Michelle de Leon Philippines |
Tatyana Dmitrivenko Kazakhstan |
Không trao giải | Không trao giải |
2007 | Yelena Aladko Belarus |
Lobna Amin Egypt |
Luciana de Oliveira Pinheiro Brasil |
Yuliya Andrushchenko Ukraina |
2008 | Yolimar Sánchez United States |
Diana Ivancheva Bulgaria |
Không trao giải | Không trao giải |
2009-10 | Gabriela Nidioska Concepción Guzmán Venezuela |
Muriel Susana Viera United States |
Xenia Lamber Ukraina |
Daniela Arkenberg Germany |
2011 | Katerina Fedosejeva Baltic Sea (Latvia) |
Vanessa Gayle Sibanda Zimbabwe |
Zuzanna Brzezińska Poland |
Yasmine Ouchene Algeria |
2012 | Malaika Maidei Mushandu Zimbabwe |
Melina Ramirez Serna Colombia |
Maria de Luz Da Silva dos Santos Denmark |
Maria de Luz Da Silva dos Santos Venezuela |
2013 | Inara Anthonia Isaiah Gulf of Guinea |
Burcu Taynaz Thổ Nhĩ Kỳ |
Savanagh-Ray Walker Canada |
Ganna Oleksiyivna Zhadan Ukraina |
2014 | Jailenne Rivera Rodríguez Puerto Rico |
Anrónet Ann Roelofsz South Africa |
Niler Bernard Mruma Tanzania |
Giulia Campesi Italy |
2015 | Celeste Marshall Bahamas |
Irene Valeria Velásquez Venezuela |
Stephany Souza Silva Brasil |
Madison Anderson Berrios Puerto Rico |
2016 | Franceska Marisabel Toro Medina Puerto Rico |
Paththage Visna Kaumini Fernando Sri Lanka |
Emanuelle de Maria Costa Assunção Brasil |
Anchana Artklom Thailand |
2017 | María Camila Medrano Camargo San Andrés (Colombia) |
Norhely Celaya Bracamontes Mexico |
Naomy Dennisia Seychelles |
Không trao giải |
2018 | Harini Silva Sri Lanka |
Natalia La Torre Santana Puerto Rico |
Không trao giải | Không trao giải |
2019 | Vishakha Tania René Mauritius |
Carmen Sofia Maury Atencia Colombia |
Không trao giải | Không trao giải |
2020 | Priscila Moreno Valverde México |
Giselle Ann Archbold Davis Colombia |
Not Awarded | |
2022 | Nicole Alejandra Zambrano Barreto Ecuador |
Dayana Cárdenas Mestra Colombia |
Not Awarded | |
2023 | Leicy Rivas Moreno Colombia |
Sadani Vishmitha Peiris Sri Lanka |
Not Awarded |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đại diện Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Danh hiệu quốc gia | Quê quán | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|---|
2003 | Châu Ánh Minh | Giải vàng Siêu mẫu Việt Nam 2003 | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 12 | Không |
2004 | Nguyễn Phùng Ngọc Yến | Giải bạc Siêu mẫu Việt Nam 2004 | Thành phố Hồ Chí Minh | Không đạt giải | Không |
2005 | Aleksandra Nguyên Sa | - | Thành phố Hồ Chí Minh | Không đạt giải | Không |
2006 | Nguyễn Trang Nhung | Á hậu Phụ Nữ Việt Nam qua ảnh 2005 | Hà Nội | Top 15 | Không |
2012 | Hoàng Thị Thùy | Quán quân Vietnam's Next Top Model 2011 | Thanh Hóa | Top 15[6] | Best Catwalk |
2015 | Nguyễn Thị Anh | - | Hà Nội | Không đạt giải | Không |
2017 | Lê Thị Kim Huệ | Á quân Vietnam Fitness Model Search 2016 | Tây Ninh | Top 20 | Best in Evening Gown |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Celeste Marshall named first runner-up at Top Model of the World competition". The Nassau Guardian.
- ^ Yu, Florence Pia G (ngày 24 tháng 8 năm 2016). “Dubai resident to compete in Top Model of the World in Germany”. Gulf News. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Sri Lanka placed third”. The Island. ngày 7 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Celeste Marshall wins Best Costume and 1st Runner up at Top Model of the World”. The Bahamas Weekly. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “La caleña Tania Valencia ganó por Colombia el concurso Top Model of the World”. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 11 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Hoàng Thùy vào top 15 Top Model of the World”. Ngôi Sao. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012.
Chi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- "Malaika heads for Miss Top Model of the World". News Day.
- “Christina is 'Top Model of the World' Zambia”. Zambia Daily Mail.[liên kết hỏng]
- "Pushpika Sandamali brimming with confidence" Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine. Sunday Observer
- “Pushpika to Make a Dream Debut”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2018.
- “Yuen proves she's the next top model”.[liên kết hỏng]
- “Baci represents Ghana at the Top Model of the World Pageant”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
- Abigail O'Leary (ngày 16 tháng 8 năm 2015). “Aigburth model jetting to Egypt for Top Model of the World competition”. Liverpool Echo.
- “Jade eyes up model trophy...”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- “Bahamas' Celeste Marshall begins stay in Egypt for Top Model of the World”.
- “Zimbabwe: Zim in World's Next Top Model Pageant”. AllAfrica.