Bước tới nội dung

Tiếng Tạng tiêu chuẩn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tiếng Tây Tạng chuẩn)
Tiếng Tạng chuẩn
བོད་སྐད་ Bod skad / Böké
ལྷ་སའི་སྐད་ Lha-sa'i skad / Lhaséké
Sử dụng tạiKhu tự trị Tây Tạng, Nepal, Ấn Độ
Tổng số người nói1,2 triệu người bản ngữ (thống kê 1990)
Khoảng 3 đến 7 triệu người nói tổng cộng.[1]
Phân loạiHán-Tạng
Ngôn ngữ tiền thân
Hệ chữ viếtChữ Tạng
Hệ chữ nổi Tạng
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Trung Quốc (Khu tự trị Tây Tạng),
Nepal (Thượng Mustang)
Quy định bởiỦy ban Chuẩn hóa tiếng Tạng[2]
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1bo
tib (B)
bod (T)
ISO 639-3bod
Glottologtibe1272[3]
Linguasphere70-AAA-ac
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Tạng chuẩn[4] (ཚད་ལྡན་བོད་ཡིག) là dạng ngôn ngữ Tạng được nói phổ biến nhất. Nó dựa trên phương ngữ tại Lhasa, một phương ngữ Ü-Tsang (tiếng Trung Tạng). Vì lý do này, tiếng Tạng chuẩn cũng được gọi là tiếng Tạng Lhasa.[5] Tiếng Tạngngôn ngữ chính thức[6] của Khu tự trị Tây Tạng thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ngôn ngữ này được viết bằng chữ Tạng.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trên khắp Tây Tạng, học sinh tiểu học được giảng dạy gần như hoàn toàn bằng tiếng Tạng. Tuy nhiên, tiếng Trung Quốc trở thành ngôn ngữ giáo dục chính trong đa phần trường trung học. Những người học lên Cao đẳng – Đại học, có thể theo học môn nhân văn học bằng tiếng Tạng tại một số trường Cao đẳng – Đại học nhỏ.[7] Nạn mù chữ là vấn đề chính tại đây. Một phần lớn người trưởng thành tại Tây Tạng không biết chữ, và mặc cho chính sách giáo dục bắt buộc, nhiều người tại vùng nông thôn vẫn không thể đưa con em đến trường.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (tiếng Anh) UCLA Language Materials Project [], Tiếng Tạng Lưu trữ 2011-11-09 tại Wayback Machine
  2. ^ chữ Tạng: བོད་ཡིག་བརྡ་ཚད་ལྡན་དུ་སྒྱུར་བའི་ལ ས་དོན་ཨུ་ཡོན་ལྷན་ཁང་གིས་བསྒྲིགས
    Chinese: 藏语术语标准化工作委员会
  3. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tibetan”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  4. ^ chữ Tạng: བོད་སྐད།; Wylie: Bod skad; ZWPY: Pögä, IPA: [pʰø̀k˭ɛʔ]; also chữ Tạng: བོད་ཡིག།; Wylie: Bod yig; ZWPY: Pöyig)[cần dẫn nguồn]
  5. ^ chữ Tạng: ལྷ་སའི་སྐད་; ZWPY: Lasägä
  6. ^ Ngôn ngữ địa phương có tình trạng chính thức "theo các điều khoản của quy định tự trị trong các vùng trự trị dân tộc thiểu số". Trong Khu tự trị Tây Tạng (TAR), việc sử dụng tiếng Tạng (không ghi chính xác phương ngữ, có nghĩa là tất cả phương ngữ) is được ưu tiên hơn tiếng Trung Quốc Lưu trữ 2015-12-08 tại Wayback Machine ("Fifty Years of Democratic Reform in Tibet", official Chinese government site, retrieved ngày 15 tháng 10 năm 2010).
  7. ^ Postiglione, Jiao and Gyatso. "Education in Rural Tibet: Development, Problems and Adaptations". China: An International Journal. Volume 3, Number 1, March 2005, pp. 1–23

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]