Họ Tử đăng
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Tử đăng | |
---|---|
Dichelostemma capitatum | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Themidaceae Salisb. |
Khu vực phân bổ | |
Các chi | |
Xem văn bản |
Họ Tử đăng (danh pháp khoa học: Themidaceae) là một danh pháp thực vật của một họ trong thực vật có hoa. Họ này chỉ được một số ít các nhà phân loại học công nhận.
Hệ thống APG II năm 2003 không công nhận họ này, nhưng cho phép một tùy chọn để tách nó ra khỏi họ Măng tây (Asparagaceae) nghĩa rộng (sensu lato). Điều này là một sự thay đổi so với hệ thống APG năm 1998, trong đó người ta công nhận họ này. Vị trí của họ này là thuộc về bộ Măng tây (Asparagales), trong nhánh monocots. APG II coi họ này có quan hệ họ hàng gần với hai họ Hyacinthaceae và Aphyllanthaceae, mức độ hỗ trợ 50-79%.
Theo định nghĩa của APG II thì họ này khi được công nhận sẽ chứa khoảng 12 chi, phân bổ tại khu vực tây nam Bắc Mỹ. Chúng có thể được tìm thấy trong Quần thực vật Bắc Mỹ, như là các thành viên của họ Loa kèn (Liliaceae).
Hệ thống APG III năm 2009 không công nhận họ này mà coi như là phân họ Brodiaeoideae trong họ Asparagaceae với 12 chi và 62 loài.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Androstephium: 2 loài.
- Bessera (bao gồm cả chi Behria, Pharium): 3 loài.
- Bloomeria: 3 loài.
- Brodiaea (bao gồm cả chi Hookera): 17 loài.
- Dandya: 4 loài.
- Dichelostemma (bao gồm cả chi Brevoortia, Dipterostemon, Macroscapa, Rhytidea, Rupalleya, Stropholirion): 6 loài.
- Jaimehintonia: 1 loài (Jaimehintonia gypsophila).
- Milla (bao gồm cả chi Askolame, Diphalangium, Gyrenia): 11 loài.
- Muilla: 3 loài.
- Petronymphe: 2 loài.
- Triteleia (bao gồm cả chi Calliprora, Hesperoscordium, Scaduakintos, Seubertia, Themis, Tulophos, Veatchia): 17 loài.
- Triteleiopsis: 1 loài (Triteleiopsis palmeri)
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Asparagales |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Michael F. Fay và Mark W. Chase. 1996. Resurrection of Themidaceae for the Brodiaea alliance, and Recircumscription of Alliaceae, Amaryllidaceae and Agapanthoideae. Taxon 45: 441-451 (tóm tắt)