Cúp FA Thái Lan
Mùa giải hiện tại: 2023–24 Thai FA Cup | |
Thành lập | 1980 |
---|---|
Quốc gia | Thái Lan |
Số đội | 97 |
Đội vô địch hiện tại | Buriram United (2022–23) |
Đội vô địch nhiều nhất | Buriram United (6 lần) |
Đối tác truyền hình | True Visions |
Trang web | http://www.fat.or.th/web/FACup.php |
Cúp FA Thái Lan hay còn gọi Thai FA Cup (tiếng Thái: ไทยเอฟเอคัพ), tên chính thức đầy đủ sẽ là Cúp Hiệp hội bóng đá Thái Lan là giải đấu bóng đá diễn ra trên lãnh thổ Thái Lan. Nó được tổ chức từ khoảng thời gian 1980-2001 sau đó bị gián đoạn và được tổ chức trở lại vào năm 2009.[1]
Trong mùa giải 2009 giải đấu tổ chức trở lại, tất cả các đội bóng thi đấu ở giải ngoại hạng Thái Lan và hạng nhất Thái Lan có xuất tham dự trực tiếp. Tất cả các đội bóng còn lại từ giải hạng nhì Thái Lan trở xuống và các đội bóng đến từ các trường đại học cao đẳng đã phải trải qua các vòng đấu sơ loại để chọn ra 16 đội đá với 16 đội của giải hạng nhất Thái Lan, các đội chiến thắng giành vé đi tiếp gặp 16 đội bóng đến từ giải ngoại hạng Thái Lan. Trận chung kết được tổ chức tại Sân vận động Quốc gia, đội vô địch giành được 1.000.000 baht Thái, đội á quân giành được số tiền bằng một nửa đội vô địch.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Vô địch |
---|---|
Buriram United (1 lần tên Buriram PEA) | 6 (2011, 2012, 2013, 2015, 2021–22, 2022–23) |
Raj Pracha | 5 (1975, 1976, 1985, 1992, 1994) |
Bangkok Bank | 3 (1980, 1981, 1998) |
Royal Thai Air Force | 3 (1995, 1996, 2001) |
Port | 3 (1982, 2009, 2019) |
Chiangrai United | 3 (2017, 2018, 2020–21) |
Lopburi | 1 (1984) |
TOT | 1 (1993) |
Chula United | 1 (1997) |
Thai Farmers Bank | 1 (1999) |
Thai Port | 1 (2009) |
Chonburi | 1 (2010) |
Bangkok Glass | 1 (2014) |
Điều lệ
[sửa | sửa mã nguồn]Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu gồm các trận đấu loại trực tiếp gồm tất cả bảy vòng. Cho đến vòng tứ kết thì các trận đấu sau khi hòa ở hiệp chính sẽ đá luân lưu phân thắng bại. Từ vòng bán kết và trận chung kết sẽ thi đấu thêm các hiệp phụ.
Lịch trình
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng | Số trận | Đội | Thành phần | |
---|---|---|---|---|
Vòng sơ loại | 8 | 5 + 10 + 1 → 8 | (5 Hạng nhất Thái Lan 2016 10 Hạng nhì Thái Lan và 1 Cúp khác) | |
Vòng 1 | 32 | 8 + 2 + 26 + 10 + 18 → 32 | (18 Ngoại hạng Thái Lan 2016 10 Hạng nhất Thái Lan 2016 26 Hạng nhì Thái Lan 2016 và 2 Cúp khác) | |
Vòng 2 | 16 | 32 → 16 | ||
Vòng 3 | 8 | 16 → 8 | ||
Vòng tứ kết | 4 | 8 → 4 | ||
Vòng bán kết | 2 | 4 → 2 | ||
Chung kết | 1 | 2 → 1 | ||
Total | 72 Đội bóng |
Tham gia giải đấu cao hơn
[sửa | sửa mã nguồn]AFC Champions League
[sửa | sửa mã nguồn]Đội giành Cúp FA Thái Lan sẽ thi đấu trận play-off của vòng loại thứ 2 giải bóng đá AFC Champions League mùa tiếp theo.
Kor Royal Cup
[sửa | sửa mã nguồn]Đội vô địch cũng giành quyền tham dự trận tranh Kor Royal Cup diễn ra trước khi khai mạc mùa bóng tiếp theo với đối thủ là đội vô địch giải ngoại hạng Thái Lan hoặc đội nhì nếu đội giành Cúp FA cũng vô địch giải ngoại hạng cùng mùa bóng.
Tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn | Nhà tài trợ | Tên giải |
---|---|---|
2009–2014 | Thaicom | Thaicom FA Cup |
2015–2020 | Chang | Chang FA Cup |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Thailand - List of Cup Winners”. RSSSF.com.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- siamsport Lưu trữ 2012-01-15 tại Wayback Machine
- Air Force United F.C. Lưu trữ 2017-04-25 tại Wayback Machine