Bước tới nội dung

Surat Thani (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tỉnh Surat Thani)
Surat Thani
สุราษฎร์ธานี
Hiệu kỳ của Surat Thani
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Surat Thani
Ấn chương
Khẩu hiệu: เมืองร้อยเกาะ เงาะอร่อย หอยใหญ่ ไข่แดง แหล่งธรรมะ
Vị trí của Surat Thani
Surat Thani trên bản đồ Thế giới
Surat Thani
Surat Thani
Trực thuộc Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thủ phủSurat Thani
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngNiwat Sawatkaeo
Diện tích
 • Tổng cộng12,891,5 km2 (4,977,4 mi2)
Dân số (2006)
 • Tổng cộng957,542
 • Mật độ74,27/km2 (192,4/mi2)
Múi giờUTC+7
Mã bưu chính84
Mã điện thoại077
Mã ISO 3166TH-84
Thành phố kết nghĩaQuảng Tây
Websitehttp://www.suratthani.go.th/

Surat Thani (tiếng Thái: สุราษฎร์ธานี, phiên âm: Xu-rát Tha-ni) thường gọi tắt là Surat, là tỉnh lớn nhất ở miền nam của Thái Lan, bên bờ đông của Vịnh Thái Lan. Tên gọi của tỉnh này có nghĩa là Thành phố của người tốt, được vua Vajiravudh (Rama VI) ban tặng.

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ Surat Thani
Bản đồ Surat Thani

Tỉnh này có 18 huyện (Amphoe) và huyện nhỏ (hay phó huyện) (King Amphoe). Các huyện này được chia thành 131 xã (tambon) và 1028 thôn (muban).

Amphoe King Amphoe
  1. Mueang Surat Thani
  2. Kanchanadit
  3. Don Sak
  4. Ko Samui
  5. Ko Pha-ngan
  6. Chaiya
  7. Tha Chana
  8. Khiri Rat Nikhom
  9. Ban Ta Khun
  1. Phanom
  2. Tha Chang
  3. Ban Na San
  4. Ban Na Doem
  5. Khian Sa
  6. Wiang Sa
  7. Phrasaeng
  8. Phunphin
  9. Chai Buri
  1. Vibhavadi

Tỉnh này có 3 thị xã (thesaban mueang) và 19 thị trấn (thesaban tambon). Các đơn vị thành thị quan trọng nhất là 6 đơn vị sau đây:

STT Thành phố Tên tiếng Thái Dân số Ghi chú
1. Surat Thani เทศบาลเมืองสุราษฎร์ธานี 124.400 Tỉnh lỵ
2. Ko Samui เทศบาลตำบลเกาะสมุย 48.410 Đảo du lịch
3. Tha Kham เทศบาลเมืองท่าข้าม 20.363 Ga tàu hỏa chính
4. Na San เทศบาลเมืองนาสาร 19.851
5. Talat Chaiya เทศบาลตำบลตลาดไชยา 12.955 Thị xã lịch sử
6. Don Sak เทศบาลตำบลดอนสัก 11.357 Cảng chính

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]