Bước tới nội dung

Siêu cúp bóng đá châu Âu 2009

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Siêu cúp châu Âu 2009)
Siêu cúp châu Âu 2009
Sau hiệp phụ
Ngày28 tháng 8 năm 2009
Địa điểmSân vận động Louis II, Monaco
Trọng tàiFrank De Bleeckere (Bỉ)[1]
Khán giả17,738[2]
Thời tiếtĐêm sáng
28 °C (82 °F)
Độ ẩm 56%[3]
2008
2010

Siêu cúp châu Âu 2009 là trận Siêu cúp bóng đá châu Âu lần thứ 34, một trận đấu bóng đá thường niên giữa đội vô địch UEFA Champions LeagueUEFA Cup. Trận đấu diễn ra giữa nhà vô địch UEFA Champions League 2008–09, Barcelona, và UEFA Cup 2008–09, Shakhtar Donetsk tại Sân vận động Louis II tại Monaco vào ngày 28 tháng 8 năm 2009, sau các lễ bốc thăm cho UEFA Champions LeagueEuropa League tại Grimaldi Forum.

Đây là cuộc gặp đầu tiên giữa hai đội kể từ khi họ gặp nhau ở Bảng C của Champions League mùa giải trước.

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động Louis IIMonaco là nơi diễn ra Siêu cúp châu Âu hàng năm kể từ năm 1998. Được xây dựng vào năm 1985, sân vận động cũng là sân nhà của AS Monaco, đội chơi trong hệ thống giải đấu của Pháp.

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Tư cách vượt qua vòng loại Những lần tham gia trước đó (in đậm cho biết năm vô địch)
Tây Ban Nha Barcelona Vô địch UEFA Champions League 2008–09 1979, 1982, 1989, 1992, 1997, 2006
Ukraina Shakhtar Donetsk Vô địch UEFA Cup 2008–09 Không có

Trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
Barcelona Tây Ban Nha1–0 (s.h.p.)Ukraina Shakhtar Donetsk
Pedro  115' Chi tiết
Barcelona[3]
Shakhtar Donetsk[3]
GK 1 Tây Ban Nha Víctor Valdés
RB 2 Brasil Dani Alves
CB 5 Tây Ban Nha Carles Puyol (c)
CB 3 Tây Ban Nha Gerard Piqué
LB 22 Pháp Eric Abidal
DM 24 Bờ Biển Ngà Yaya Touré Thay ra sau 100 phút 100'
CM 6 Tây Ban Nha Xavi
CM 15 Mali Seydou Keita
RW 10 Argentina Lionel Messi Thẻ vàng 90+3'
LW 14 Pháp Thierry Henry Thay ra sau 96 phút 96'
CF 9 Thụy Điển Zlatan Ibrahimović Thay ra sau 81 phút 81'
Dự bị:
GK 13 Tây Ban Nha José Manuel Pinto
DF 19 Brasil Maxwell
DF 33 Tây Ban Nha Marc Muniesa
MF 16 Tây Ban Nha Sergio Busquets Vào sân sau 100 phút 100'
FW 7 Iceland Eiður Guðjohnsen
FW 11 Tây Ban Nha Bojan Krkić Vào sân sau 96 phút 96'
FW 17 Tây Ban Nha Pedro Thẻ vàng 107' Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Pep Guardiola
GK 30 Ukraina Andriy Pyatov
RB 33 Croatia Darijo Srna (c) Thẻ vàng 65'
CB 5 Ukraina Oleksandr Kucher Thẻ vàng 90+3'
CB 27 Ukraina Dmytro Chyhrynskyi
LB 26 România Răzvan Raț
CM 19 Ukraina Oleksiy Gai Thay ra sau 80 phút 80'
CM 3 Cộng hòa Séc Tomáš Hübschman
RW 11 Brasil Ilsinho Thẻ vàng 55'
LW 22 Brasil Willian Thay ra sau 91 phút 91'
AM 7 Brasil Fernandinho Thay ra sau 80 phút 80'
CF 17 Brasil Luiz Adriano
Dự bị:
GK 12 Ukraina Rustam Khudzhamov
DF 36 Ukraina Oleksandr Chyzhov
MF 8 Brasil Jádson Vào sân sau 80 phút 80'
MF 14 Ukraina Vasyl Kobin Thẻ vàng 119' Vào sân sau 80 phút 80'
MF 28 Ukraina Oleksiy Polyanskyi
FW 21 Ukraina Oleksandr Hladkyy
FW 77 Nigeria Julius Aghahowa Vào sân sau 91 phút 91'
Huấn luyện viên:
România Mircea Lucescu

Các trợ lý trọng tài:
Peter Hermans (Bỉ)[1]
Walter Vromans (Bỉ)[1]
Trọng tài thứ tư:
Paul Allaerts (Bỉ)[1]

Luật trận đấu[4]

  • 90 phút.
  • 30 phút của hiệp phụ nếu có.
  • Đá luân lưu nếu tỷ số vẫn hòa.
  • Bảy cầu thủ dự bị.
  • Tối đa ba lần thay người.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “De Bleeckere takes Super Cup whistle”. uefa.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ a b “Full Time Report” (PDF). uefa.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2009.
  3. ^ a b c “Line-ups” (PDF). uefa.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2009.
  4. ^ “Regulations of the UEFA Super Cup 2009” (PDF). UEFA.com.
  5. ^ a b c d “Team statistics” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:2009–10 in European Football (UEFA) Bản mẫu:FC Barcelona matches Bản mẫu:FC Shakhtar Donetsk matches