Bước tới nội dung

Samsung Galaxy A14

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Samsung Galaxy A14 5G)
Samsung Galaxy A14
Samsung Galaxy A14 5G
Nhãn hiệuSamsung Galaxy
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Dòng máySamsung Galaxy A series
Mạng di động
  • A14: GSM / HSPA / LTE
  • A14 5G: GSM / HSPA / LTE / 5G
Phát hành lần đầu
  • A14: 12 tháng 1 năm 2023; 23 tháng trước (2023-01-12)
  • A14 5G: tháng 3 năm 2023; 1 năm trước (2023-03)
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy A13
Có liên hệ vớiSamsung Galaxy A24
Samsung Galaxy A34 5G
Samsung Galaxy A54 5G
Kiểu máyĐiện thoại thông minh
Dạng máySlate
Kích thước167,7 mm (6,60 in) H
78 mm (3,1 in) W
9,1 mm (0,36 in) D
Khối lượng
  • A14: 201 g (7,1 oz)
  • A14 5G: 202 g (7,1 oz)
Hệ điều hànhAndroid 13 với One UI 5.0
SoC
  • A14: MediaTek MT6769 Helio G80 (12 nm)
  • A14 5G: MediaTek MT6833 Dimensity 700 (7 nm)
CPU
  • A14: Octa-core (2x2.0 GHz Cortex-A75 & 6x1.8 GHz Cortex-A55)
  • A14 5G: (2x2.2 GHz Cortex-A76 & 6x2.0 GHz Cortex-A55)
GPU
  • A14: Mali-G52 MC2
  • A14 5G: Mali-G57 MC2
Bộ nhớ4 và 6 GB RAM
Dung lượng lưu trữ64 và 128 GB
Thẻ nhớ mở rộngmicroSDXC
SIMNano-SIM
PinLi-Po 5000 mAh
SạcFast charging 15W
Dạng nhập liệu
Màn hình
  • A14: 6,6 in (170 mm)
    độ phân giải 1080 x 2408 px, tỉ lệ 20:9 (~400 ppi density)
    PLS LCD
  • A14 5G: 6,6 in (170 mm)
    độ phân giải 1080 x 2408 px, tỉ lệ 20:9 (~400 ppi density)
    PLS LCD, 90Hz tốc độ làm tươi
Máy ảnh sau
  • A14: 50 MP, f/1.8, (wide), PDAF
  • 5 MP, f/2.2, (siêu rộng)
  • 2 MP, f/2.4, (macro)
  • A14 5G: 50 MP, f/1.8, 26mm (góc rộng), PDAF
  • 2 MP, f/2.4, (macro)
  • 2 MP, f/2.4, (depth)
  • All: LED flash, panorama, HDR
  • 1080p@30fps
Máy ảnh trước
  • 13 MP, (wide)
  • 1080p@30fps
Âm thanh
Chuẩn kết nốiWi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, băng tần kép, Wi-Fi Direct
Bluetooth 5.0, A2DP, LE
Khả năng chống nướcKhông
Trang web
Tham khảo[1][2][3]

Samsung Galaxy A14điện thoại thông minh Android được thiết kế và sản xuất bởi Samsung Electronics. Model 5G được công bố vào ngày 4 tháng 1 năm 2023,[4][5][6][7] và model 4G LTE đã được công bố vào ngày 28 tháng 2 năm 2023.[8][9] Các điện thoại được bố trí ba camera phía sau với camera chính 50MP, màn hình PLS LCD 6,6 inch với model 5G có tần số 90Hz, và pin Li-Po 5000 mAh. Các mẫu điện thoại được xuất xưởng với One UI Core 5 trên Android 13. Thiết bị này là một phần của dòng A Series của Samsung.

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần cứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu LTE được kết hợp với bộ xử lý MediaTek MT6769 Helio G80 (12nm), bao gồm octa-core (2x2,0 GHz Cortex-A75 & 6x1,8 GHz Cortex-A55) và GPU Mali-G52 MC2.

Mẫu 5G SM-A146B đi kèm với Exynos 1330 (5nm) SOC, bao gồm bộ xử lý Octa-core (2x2,4 GHz Cortex-A78 & 6x2,0 GHz Cortex-A55) và GPU Mali-G68 MP2. Nâng cấp hiệu suất so với mẫu điện thoại năm ngoái.

Mẫu 5G SM-A146P đi kèm với bộ xử lý MediaTek MT6833 Dimensity 700 (7nm) bao gồm octa-core (2x2,2 GHz Cortex-A76 & 6x2,0 GHz Cortex-A55) và GPU Mali-G57 MC2. Phần cứng này giống như mẫu điện thoại năm ngoái.

Lưu trữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai model đều có cấu hình bộ nhớ trong 64Gb / 4Gb RAM, 128/4 và 128/6. Mẫu 5G cũng đi kèm với cấu hình 128/8.

Cả hai điện thoại đều có bộ nhớ mở rộng, các mẫu quốc tế LTE và 5G sử dụng khe cắm thẻ nhớ microSDXC chuyên dụng và 5G USA's microSDXC sử dụng khe cắm SIM dùng chung.

Cả hai mẫu đều đựoc trang bị ba camera phía sau, bao gồm các loại camera khác nhau. Cả hai đều có cùng camera chính 50 MP khẩu độ f/1.8 (góc rộng) với PDAF và camera 2 MP khẩu độ f/2.4 (macro). Mẫu 4G đi kèm với camera 5 MP khẩu độ f/2.2 (siêu rộng).

Mẫu 5G bao gồm ống kính chiều sâu 2 MP khẩu độ f/2.4. Cả hai máy ảnh đều có khả năng quay video 1080p@30fps và sử dụng công nghệ HDR.

Cả hai model đều sử dụng cùng một camera selfie 13 MP khẩu độ f/2.0 có khả năng quay video 1080@30fps.

Cả hai mẫu điện thoại đều đi kèm với cùng một loại pin Li-Po không thể tháo rời 5000 mAh, hỗ trợ sạc nhanh 15W (USB-C có dây).

Màn hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai mẫu đều có màn hình PLS LCD FHD 6,6 inch (1080 x 2408).

Màn hình của mẫu 5G đi kèm với màn hình tốc độ làm tươi 90Hz.

Các tính năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai điện thoại đều có giắc cắm tai nghe 3,5 mm, NFC, cảm biến vân tay được bố trí ở cạnh bên, Bluetooth 5.1, GPS, cảm biến gia tốc, cảm biến tiệm cận và la bàn.

Mẫu 5G cũng đi kèm với cảm biến con quay hồi chuyển Bluetooth 5.2, áp kế (dành riêng cho thị trường Hoa Kỳ), Đài FM (chỉ ở Exynos 1330) và 5G

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thoại có thiết kế rất giống với năm ngoái, sử dụng cùng một màn hình và trang bị cấu hình máy ảnh rất giống nhau. Cả hai điện thoại đều có mặt trước bằng kính, mặt sau bằng nhựa và khung nhựa.

Màu sắc

[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu 4G bao gồm các màu: màu đen, đỏ sẫm, bạc và xanh lục.

Mẫu 5G bao gồm các màu: màu đen, xanh nhạt, đỏ đậm và bạc.

Kích thước

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai mẫu điện thoại đều có kích thước 167,7x78x9,1mm (6,60x3,07x0,36in).

Trọng lượng của mẫu 4G là 201g, còn mẫu 5G là 202g.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Samsung Galaxy A14”. GSMArena. 28 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ “Samsung Galaxy A14 5G”. GSMArena.
  3. ^ “Samsung Galaxy A14 5G Price & Specs”. GadgetsNow.
  4. ^ “Samsung Galaxy A14 5G brings an FHD+ screen and 13MP selfie camera”. GSMArena. 4 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ Abhijeet, Mishra (4 tháng 1 năm 2023). “Galaxy A14 5G official as Samsung's first 2023 Galaxy A series phone”. SAMMOBILE.
  6. ^ Adrian, Diaconescu (4 tháng 1 năm 2023). “Samsung's super-low-cost Galaxy A14 5G is official with high-res screen and Android 13”. PhoneArena.
  7. ^ Allison, Johnson (5 tháng 1 năm 2023). “Samsung's $200 Galaxy A14 5G comes with an upgraded display”. The Verge.
  8. ^ “Samsung Galaxy A14 4G goes official with 50MP camera and 5,000 mAh battery”. GSMArena. 28 tháng 2 năm 2023.
  9. ^ Sai, Krishna (28 tháng 2 năm 2023). “Samsung Galaxy A14 4G with MediaTek Helio G80, 50MP camera launched: price, specifications”. 91Mobiles.
Tiền nhiệm:
Samsung Galaxy A13
Samsung Galaxy A14 / A14 5G
2023
Kế nhiệm:
---