Đà điểu Nam Mỹ nhỏ
Giao diện
(Đổi hướng từ Rhea pennata)
Đà điểu Nam Mỹ nhỏ | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Struthioniformes |
Họ (familia) | Rheidae |
Chi (genus) | Rhea |
Loài (species) | R. pennata |
Danh pháp hai phần | |
Rhea pennata d'Orbigny, 1834[2] | |
Phân loài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Đà điểu Nam Mỹ nhỏ (danh pháp khoa học: Rhea pennata) là một loài chim trong họ Rheidae.[5] Loài này được tìm thấy ở Altiplano và Patagonia, Nam Mỹ.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Có ba phân loài:
- R. p. garleppi được tìm thấy tại puna của miền nam Peru, tây nam Bolivia, và tây bắc Argentina.[6]
- R. p. tarapacensis được tìm thấy tại puna của miền bắc Chile từ khu vực Arica và Parinacota đến Antofagasta.[7]
- R. p. pennata được tìm thấy thảo nguyên Patagonian của Argentina và Chile.[1][6]
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Loài chim này cao 90 đến 100 cm (35–39 in). Chiều dài là 92 đến 100 cm (36–39 in) và trọng lượng là 15 đến 28,6 kg (33–63 lb).[2][8] Nó có mỏ và đầu nhỏ, mỏ dài 6,2 đến 9,2 cm (2,4 đến 3,6 in), nhưng có chân dài và cổ dài. Nó có cánh khá lớn hơn các loài khác trong chi. Nó có thể chạy với tốc độ lên tới 60 km/h (37 mph), giúp nó chạy trốn khỏi kẻ săn mồi.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Symes, A. & Butchart, S.(2008)
- ^ a b Davies, S.J.J.F. (2003)
- ^ a b c Brands, S. (2008)
- ^ a b c Peters, James L. (1979)
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b Clements, J (2007)
- ^ Jaramillo et al. (2003)
- ^ Elliott, Andrew (1992)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Rhea pennata tại Wikispecies