Bước tới nội dung

Pseudoryzomys simplex

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Pseudoryzomys)
Pseudoryzomys simplex
hộp sọ Lectotype theo Winge, 1887.
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Tông (tribus)Oryzomyini
Chi (genus)Pseudoryzomys
Hershkovitz, 1962[fn 1]
Loài (species)P. simplex
Danh pháp hai phần
Pseudoryzomys simplex
(Winge, 1887)[3]
Phân bố của Pseudoryzomys ở Nam Mỹ (đỏ); hóa thạch ở Cueva Tixi, đông Argentina (xanh).
Phân bố của Pseudoryzomys ở Nam Mỹ (đỏ); hóa thạch ở Cueva Tixi, đông Argentina (xanh).
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Hesperomys simplex Winge, 1887
  • Oryzomys simplex: Trouessart, 1898
  • Oryzomys wavrini Thomas, 1921
  • Pseudoryzomys wavrini: Hershkovitz, 1959
  • Pseudoryzomys wavrini reigi Pine and Wetzel, 1975
  • Pseudoryzomys simplex: Massoia, 1980

Pseudoryzomys simplex là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Winge mô tả năm 1887.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hershkovitz introduced the genus name Pseudoryzomys in a 1959 article, but failed to make the name available under the International Code of Zoological Nomenclature, because he did not explicitly name the diagnostic characteristics of the genus. In his 1962 monograph on phyllotine rodents, Hershkovitz properly identified diagnostic characters, making the name formally available for the first time. Accordingly, the correct year of publication for Pseudoryzomys is 1962, not 1959.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Percequillo et al., 2008
  2. ^ Voss and Myers, 1991, p. 418
  3. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Pseudoryzomys simplex”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]