Pristolepis
Pristolepis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Anabantaria |
Bộ (ordo) | Anabantiformes |
Phân bộ (subordo) | Nandoidei |
Họ (familia) | Pristolepididae T. R. Roberts, 1989 |
Chi (genus) | Pristolepis Jerdon, 1849[1] |
Loài điển hình | |
Pristolepis marginatus Jerdon, 1849[1] | |
Các loài | |
Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Pristolepis là chi cá duy nhất trong họ Pristolepididae.[3] Chi này từng có thời được coi là một phần của họ Nandidae và xếp trong bộ Cá vược,[4] nhưng gần đây được xếp trong bộ Anabantiformes.[5]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Pristolepis có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ πρίστις (prístis) nghĩa là "cá đao" hoặc "cưa" và λεπίς (lepis) nghĩa là "vảy" hay "lưỡi cưa". Để nói tới các vảy lớn, thô nhám có khía răng cưa rất mịn ở chi này.[1][6]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Thân hình ôvan rộng, ép dẹp. Xương trước nắp mangcos khía răng cưa mịn. Xương nắp mang với 2 gai phẳng. Các hàm gần như đều. Răng ‘như nhung’ có ở cả hai hàm, trên xương lá mía, trên tấm vòm miệng, gốc lưỡi, với một hàng răng nhọn lớn hơn ở phía trước có kích thước không đều ở hàm trên. Vây lưng với các vảy nhỏ tại gốc. Các vảy lớn, thô nhám, có khía răng cưa rất mịn ở bên ngoài. Từ đây mà có tên chi. Đường bên gián đoạn. Tia mang 6.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại 8 loài được ghi nhận trong chi này:[7]
- Pristolepis fasciata (Bleeker, 1851), (đồng nghĩa Pristolepis fasciatus): Cá rô biển, sặc vện Malaysia. Có trong lưu vực các sông Mê Kông, Chao Phraya và Mae Klong, Malaysia bán đảo, Sumatra, Borneo.
- Pristolepis grootii (Bleeker, 1852): Có tại Sumatra, Borneo, Bangka và Belitung ở Indonesia. Cũng ghi nhận tại Sarawak, Borneo ở Malaysia và Thái Lan.
- Pristolepis malabarica (Günther, 1864):[8] Sông Manimala, bang Kerala, Ấn Độ.
- Pristolepis marginata Jerdon, 1849: Tây Ghats, Ấn Độ.
- Pristolepis pauciradiata Plamoottil & Win, 2017:[9] Bang Kayin, Myanmar.
- Pristolepis pentacantha Plamoottil, 2014:[10] Ấn Độ.
- Pristolepis procerus Plamoottil, 2017:[3] Chaliyar ở bang Kerala, Ấn Độ.
- Pristolepis rubripinnis Britz, Krishna Kumar & Baby, 2012:[11] Các sông Pamba và Chalakudy ở bang Kerala, Ấn Độ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Pristolepis tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Pristolepis tại Wikimedia Commons
- ^ a b c d Jerdon T. C., 1849. On the fresh water fishes of southern India: Pristolepis. Madras Journal of Literature and Science 15: 141.
- ^ a b Richard van der Laan, William N. Eschmeyer & Ronald Fricke, 2014. Family-group names of Recent fishes - Pristolepididae. Zootaxa 3882, ISBN 978-1-77557-573-3 (bìa giấy), ISBN 978-1-77557-574-0 (trực tuyến), xem trang 107.
- ^ a b Plamoottil M., 2017. Pristolepis procerus (Perciformes: Pristolepididae), a New Fish Species from Kerala, India. European Journal of Zoological Research 5 (1): 40-44.
- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Pristolepididae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
- ^ Ricardo Betancur-R và ctv, 2013. The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine PLOS Currents Tree of Life. 18-4-2013. Ấn bản 1. doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
- ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (ngày 15 tháng 9 năm 2021). “Order Anabantiformes: Families Anabantidae, Helostomatidae, Osphronemidae, Channidae, Nandidae, Badidae, and Pristolepididae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Christopher Scharpf & Kenneth J. Lazara. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Pristolepis trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
- ^ Plamoottil M. & Abraham N. P., 2013. Rediscovery of Pristolepis malabarica after one and half century. Res. J. Animal, Veterinary and Fishery Sci. 1(7): 16-20.
- ^ Plamoottil M. & Win T., 2017. Pristolepis pauciradiatus, a new fish species (Perciformes: Pristolepididae) from Myanmar. Bioscience Discovery 8 (3): 613-618.
- ^ Plamoottil M., 2014. Pristolepis pentacantha, a new fish species (Perciformes: Pristolepidae) from Kerala, India. International Journal of Scientific Research 3 (5): 552-554.
- ^ Britz R., Kumar K. & Baby F., 2012. Pristolepis rubripinnis, a new species of fish from southern India (Teleostei: Percomorpha; Pristolepididae). Zootaxa 3345: 59-68, doi:10.11646/zootaxa.3345.1.3.