Bước tới nội dung

Cá nhệch răng hạt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Pisodonophis boro)
Pisodonophis boro
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Anguilliformes
Họ (familia)Ophichthidae
Chi (genus)Pisodonophis
Loài (species)P. boro
Danh pháp hai phần
Pisodonophis boro
(F. Hamilton, 1822)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Ophisurus boro Hamilton, 1822
  • Ophichthys boro (Hamilton, 1822)
  • Pisodontophis bora (Hamilton, 1822)
  • Pisoodonophis boro (Hamilton, 1822)
  • Ophisurus harancha Hamilton, 1822
  • Ophisurus caudatus McClelland, 1844
  • Ophisurus sinensis Richardson, 1848
  • Ophiurus baccidens Cantor, 1849
  • Ophisurus baccidens Cantor, 1849
  • Conger microstoma Eydoux & Souleyet, 1850
  • Ophisurus brachysoma Bleeker, 1853
  • Ophisurus schaapii Bleeker, 1853
  • Ophisurus schaapi Bleeker, 1853
  • Ophisurus potamophilus Bleeker, 1854
  • Pisodonophis assamensis Sen, 1986

Cá nhệch răng hạt[2] hay cá lịch cu[3] (danh pháp hai phần: Pisodonophis boro) là một loài cá nhệch phân bố ven bờ Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương[4]

Cá nhệch răng hạt có chiều dài trung bình 70 cm, tối đa 100 cm. Lưng của loài cá này màu nâu, bụng màu nâu nhạt. Chúng có thể sống trong các môi trường nước mặn, nước lợ và nước ngọt với nền khí hậu nhiệt đới.[4]

Tại Việt Nam, cá nhệch răng hạt phân bố từ ven bờ vịnh Bắc Bộ[2] đến bờ biển Nam Bộ[3].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Synonyms of Pisodonophis boro at www.fishbase.org.
  2. ^ a b Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản của cá nhệch. Website Trường Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh. Truy cập 30 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ a b Cá lịch cu. Truy cập 30 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ a b Pisodonophis boro. Lưu trữ 2007-04-30 tại Wayback Machine Truy cập 30 tháng 1 năm 2012.