Passiflora anfracta
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Passiflora anfracta | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malpighiales |
Họ (familia) | Passifloraceae |
Chi (genus) | Passiflora |
Loài (species) | P. anfracta |
Danh pháp hai phần | |
Passiflora anfracta Mast. ex Andrè |
Passiflora anfracta là một loài lạc tiên là loài đặc hữu của Ecuador.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Jørgensen, P.; Pitman, N. (2004). “Passiflora anfracta”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T45540A11003923. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T45540A11003923.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Passiflora anfracta tại Wikispecies