Parnassius apollonius
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Parnassius apollonius | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Papilionidae |
Chi (genus) | Parnassius |
Loài (species) | P. apollonius |
Danh pháp hai phần | |
Parnassius apollonius (Eversmann, 1804)[1] |
Parnassius apollonius là một loài bướm trong chi Parnassius, họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở Trung và Nam Kazakhstan, nam Altai, Saur, Tarbagatai, Dzhungarsky Alatau, Tian-Shan, Ghissar-Darvaz, Pamirs-Alai và tây Trung Quốc.[2]
Loài này phân bố ở độ cao 500 m đến 3,000 m. Con trưởng thành bay trên các sườn núi không vào tháng 5-7 tùy theo độ cao.[2]
Thực vật chủ của ấu trùng gồm Pseudosedum, và Rosularia spp.[2]
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có rất nhiều phân loài gồm[2]
- poseidon Bryk et Eisner, 1934 (Region: W. Tian-Shan)
- glaucopis Bryk et Eisner, 1934 (Region: S. Kazakhstan)
- gloriosus Fruhstorfer, 1904 (Region: N. Tian-Shan)
- narynus Fruhstorfer, 1908 (Region: Inner Tian-Shan)
- alpinus Staudinger, 1887 (Region: Alai)
- daubi Fruhstorfer, 1903 (Region: Ghissar)
- nominate được tìm thấy ở S. Altai, Saur, Tarbagatai and Dzhungarsky Alatau
- aphrodite Bryk et Eisner, 1934 (Region: Ili River valley)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Eversmann, Bull. Soc. Imp. Nat. Mosc. 1847 p. 71
- ^ a b c d P. V. Bogdanov, A. L. Devyatkin, L. V. Kabak, V. A. Korolev, V. S. Murzin, G. D. Samodurov, E. A. Tarasov, and V. K. Tuzov (1997) Guide to the butterflies of Russia and adjacent territories (Lepidoptera, Rhopalocera). Volume 1: Hesperiidae, Papilionidae, Pieridae, Satyridae. Pensoft. ISBN 954-642-018-2
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Parnassius apollonius tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Parnassius apollonius tại Wikimedia Commons