Rắn hổ mây gờ
Rắn hổ mây gờ | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Họ (familia) | Pareidae |
Chi (genus) | Pareas |
Loài (species) | P. carinatus |
Danh pháp hai phần | |
Pareas carinatus (Boie, 1828) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Rắn hổ mây gờ (Danh pháp khoa học: Pareas carinatus) là một loài rắn theo truyền thống xếp trong họ Rắn nước (Colubridae), nhưng gần đây đã được phân loại lại và xếp trong họ Pareidae[2][3].
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài rắn điển hình của chi Pareas này phổ biến tương đối rộng tại Đông Nam Á, từ miền nam Trung Quốc (Vân Nam) tới Myanmar và Đông Dương cũng như quần đảo Mã Lai (Borneo, Java, Lombok, Sumatra, Bali)[1][4]. Hai phân loài được công nhận là P. c. carinatus và P. c. unicolor, với phân loài thứ hai chỉ có ở Campuchia[4].
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Rắn hổ mây gờ sống trong môi trường rừng hay gần rừng, gần những nơi ẩm ướt hay suối. Chúng là động vật sống ăn đêm và chủ yếu sống trên cây. Nguồn thức ăn chủ yếu của chúng là các loài ốc sên hay sên. Chúng là động vật noãn sinh, mỗi lần có thể đẻ tới 8 trứng[1].
Loài này rất ít gặp ban ngày nhưng rất dễ nhận diện loài rắn không độc này trong đêm với lớp vảy màu nâu nhạt, lớp vảy nằm sát phần bụng có màu nâu đậm, viền mắt ngoài màu đỏ rực khi ánh đèn phản chiếu trong đêm tối. Là loài rắn có kích thước nhỏ, nhút nhát, phân bố rộng nhưng số lượng cá thể của loài này không còn nhiều trong tự nhiên ở Việt Nam.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Wogan, G.; Vogel, G. (2012). “Pareas carinatus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
- ^ Wiens John J., Carl R. Hutter, Daniel G. Mulcahy, Brice P. Noonan, Ted M. Townsend, Jack W. Sites, Tod W. Reeder, 2012. Resolving the phylogeny of lizards and snakes (Squamata) with extensive sampling of genes and species. Biol. Lett. 8(6): 1043-1046, doi:10.1098/rsbl.2012.0703.
- ^ Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.
- ^ a b Pareas carinatus tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Pareas carinatus tại Wikispecies
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Pareas
- Động vật Borneo
- Động vật Sumatra
- Động vật bò sát Brunei
- Động vật bò sát Myanmar
- Động vật bò sát Campuchia
- Động vật bò sát Trung Quốc
- Động vật bò sát Indonesia
- Động vật bò sát Lào
- Động vật bò sát Malaysia
- Động vật bò sát Thái Lan
- Rắn Việt Nam
- Động vật được mô tả năm 1828
- Động vật bò sát Việt Nam