Bước tới nội dung

Sân vận động Highmark (New York)

42°46′26″B 78°47′13″T / 42,774°B 78,787°T / 42.774; -78.787
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ New Era Field)
Sân vận động Highmark
"The Ralph"
Sân vận động Highmark vào năm 2014
Map
Tên cũSân vận động Rich (19731997)
Sân vận động Ralph Wilson Stadium (19982015)
New Era Field (20162019)
Sân vận động Bills (20202021)
Địa chỉ1 Bills Drive
Vị tríOrchard Park, New York, Hoa Kỳ
Tọa độ42°46′26″B 78°47′13″T / 42,774°B 78,787°T / 42.774; -78.787
Chủ sở hữuQuận Erie
Nhà điều hànhPegula Sports and Entertainment
Sức chứa71.608 (hiện tại)[3]
Mặt sânA-Turf Titan 50 (2011–nay)
AstroPlay (2003–2010)
AstroTurf (1973–2002)
Công trình xây dựng
Khởi công4 tháng 4 năm 1972
Khánh thành17 tháng 8 năm 1973
Sửa chữa lại1998, 2013
Chi phí xây dựng22 triệu đô la Mỹ (1973)
(145 triệu đô la vào năm 2022[1])
Kiến trúc sưHNTB
Populous
(Cải tạo 2013)
Kỹ sư kết cấuDavid M. Berg
& Associates Inc.[2]
Nhà thầu chungFrank Schoenle
Construction
Bên thuê sân
Buffalo Bills (NFL) (1973–nay)

Sân vận động Highmark (tiếng Anh: Highmark Stadium, ban đầu có tên gọi là Sân vận động Rich, sau đó là Sân vận động Ralph Wilson từ năm 1998 đến năm 2015, New Era Field từ năm 2016 đến năm 2020 và Sân vận động Bills từ năm 2020 đến năm 2021) là một sân vận độngOrchard Park, New York, ở phần phía nam của vùng đô thị Buffalo. Sân vận động được khánh thành vào năm 1973 và là sân nhà của Buffalo Bills thuộc National Football League (NFL).

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cụm nguồn chỉ số giá cả lạm phát tại Hoa Kỳ:
    • Giai đoạn 1634–1699: McCusker, J. J. (1997). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States: Addenda et Corrigenda [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ: Addenda et Corrigenda] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
    • Giai đoạn 1700–1799: McCusker, J. J. (1992). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
    • Giai đoạn 1800–nay: Cục Dự trữ Liên bang Ngân hàng Minneapolis. “Consumer Price Index (estimate) 1800–” [Chỉ số giá tiêu dùng (ước tính) 1800–] (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ “Dave M. Berg Spring 2006 Newsletter” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên lookhistory

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • R. Minetor, Cursed in New York: Stories of the Damned in the Empire State, Globe Pequot Press, 2015. Includes a section about the stadium's potential "curse"

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện và đơn vị thuê sân
Tiền nhiệm:
Sân vận động Tưởng niệm Chiến tranh
Sân nhà của
Buffalo Bills

1973–nay
Kế nhiệm:
New Era Field II
Tiền nhiệm:
Sân vận động Arrowhead
Sân vận động Foxboro
Sân vận động Byrd
Chủ nhà của
Drum Corps International
World Championship

1990
1995
2001
Kế nhiệm:
Cotton Bowl
Citrus Bowl
Sân vận động Camp Randall
Tiền nhiệm:
Trận đấu đầu tiên
Chủ nhà của NHL Winter Classic
2008
Kế nhiệm:
Wrigley Field
Tiền nhiệm:
Sân vận động Mile High
Sân vận động Joe Robbie
Chủ nhà của Trận đấu vô địch AFC
1991–1992
1994
Kế nhiệm:
Sân vận động Joe Robbie
Sân vận động Three Rivers