Nam Thái Sơn
Nam Thái Sơn
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Nam Thái Sơn | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Hòn Đất | ||
Thành lập | 24/5/1988[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°15′11″B 104°59′2″Đ / 10,25306°B 104,98389°Đ | |||
| |||
Diện tích | 154,96 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 10.755 người[2] | ||
Mật độ | 69 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30829[3] | ||
Nam Thái Sơn là một xã thuộc huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Nam Thái Sơn có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Mỹ Thái
- Phía tây giáp xã Bình Sơn
- Phía nam giáp thị trấn Hòn Đất
- Phía bắc giáp tỉnh An Giang.
Xã Nam Thái Sơn có diện tích 154,96 km², dân số năm 2020 là 10.755 người[2], mật độ dân số đạt 69 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Nam Thái Sơn được chia thành 10 ấp: Hòa Thuận, Hoà Tiến, Sơn An, Sơn Bình, Sơn Hòa, Sơn Lập, Sơn Nam, Sơn Tân, Sơn Thái, Sơn Thành.[4]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 17 tháng 2 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 50-CP[5] về việc chia xã Nam Thái Sơn thành 5 xã lấy tên là xã Nam Thái Sơn, xã Hà Sơn, xã Thổ Sơn, xã Hải Sơn và xã Trung Sơn.
Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 92-HĐBT[1] về việc:
- Sáp nhập xã Hà Sơn vào xã Nam Thái Sơn
- Thành lập thị trấn Hòn Đất trên cơ sở 4 ấp rưỡi của xã Thổ Sơn và 1 ấp của xã Nam Thái Sơn.
Ngày 7 tháng 2 năm 2005, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định 15/2005/NĐ-CP[6] về việc thành lập xã Mỹ Thái trên cơ sở 5.935 ha diện tích tự nhiên và 5.124 nhân khẩu của xã Nam Thái Sơn.
Sau khi thành lập xã Mỹ Thái, xã Nam Thái Sơn còn lại 18.175 ha diện tích tự nhiên và 7.103 nhân khẩu.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Quyết định 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Quyết định 50-CP điều chỉnh địa giới xã thuộc các huyện Phú Quốc, An Biên và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 17 tháng 2 năm 1979.
- ^ “Nghị định 15/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Tân Hiệp, Kiên Lương, Hòn Đất và Châu Thành, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 7 tháng 2 năm 2005.