Bước tới nội dung

Giải đua xe MotoGP 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Mùa giải MotoGP 2022)

Giải đua xe MotoGP 2022 là giải đua xe MotoGP lần thứ 74. Trải qua 20 chặng đua, Francesco Bagnaia đã đoạt danh hiệu vô địch tay đua[1], đội đua Ducati Lenovo đoạt danh hiệu vô địch đội đua.

Francesco Bagnaia là nhà vô địch mùa giải MotoGP 2022.
Fabio Quartararo, thi đấu với tư cách đương kim vô địch, xếp thứ 2 chung cuộc.
Enea Bastianini xếp thứ 3 chung cuộc.

Diễn biến chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Enea Bastianini là tay đua tạo ra nhiều bất ngờ nhất ở giải đoạn nửa đầu mùa giải. Bastianini sử dụng chiếc xe Ducati cũ 1 năm giành được chiến thắng 3 chặng đua ở Qatar[2], Americas[3]Pháp[4]. Đó là những chiến thắng thể thức MotoGP đầu tiên trong sự nghiệp của Bastianini.

Một tay đua khác cũng giành được chiến thắng đầu tiên trong sự nghiệp ở chặng đua ở ArgentinaAleix Espargaro.[5]

Tuy nhiên tay đua thi đấu ổn định nhất ở giai đoạn đầu của mùa giải là nhà đương kim vô địch Fabio Quartararo. Quartararo cũng giành được 3 chiến thắng ở Bồ Đào Nha[6], Catalunya[7]Đức[8]. Sau chặng đua ở Đức, là chặng đua thứ 10 của mùa giải thì Quartararo dẫn đầu bảng xếp hạng tổng, hơn người xếp thứ hai là Aleix Espargaro 34 điểm và hơn Francesco Bagnaia 91 điểm.

Cũng ở giai đoạn đầu mùa giải, Marc Marquez bị ngã xe khá nghiêm trọng ở chặng đua Indonesia khiến anh phải nghỉ thi đấu liên tiếp 2 chặng đua[9], sau đó phải nghỉ thêm 6 chặng đua giữa mùa giải để chữa trị chấn thương. Trở lại ở chặng đua MotoGP Aragon Marquez đã liên tiếp gây ra 2 vụ tai nạn cho Takaaki Nakagami và Fabio Quartararo ở pha xuất phát.[10]

Bắt đầu từ chặng đua thứ 11 của mùa giải, là chặng đua TT Assen thì Francesco Bagnaia vùng lên mạnh mẽ với 4 chiến thắng liên tiếp.[11] Bagnaia giành được ngôi đầu bảng xếp hạng tổng sau chặng đua MotoGP Úc, nơi anh cán đích ở vị trí thứ ba, còn Quartararo để ngã xe.[12]

Tay đua từng nhiều lần giành chức Á quân Andrea Dovizioso không có được thành tích tốt trong màu áo đội đua RNF đã quyết định giải nghệ ngay ở chặng đua MotoGP San Marino mà không chờ tới khi mùa giải kết thúc.[13]

Ở giai đoạn cuối mùa giải, mặc cho việc đội đua Suzuki quyết định sẽ ngưng tham gia MotoGP từ năm 2023[14], thì một tay đua của đội đua này là Alex Rins vẫn tỏa sáng giành được 2 chiến thắng ở Úc và Valencia.

Chặng đua cuối cùng của mùa giải ở Valencia cũng là nơi xác định chức vô địch thuộc về Francesco Bagnaia. Có được ưu thế lớn nên Bagnaia thi đấu an toàn, cán đích ở vị trí thứ 9.[1][15]

Danh sách tay đua và đội đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội đua Xưởng Xe Số xe Tay đua Số chặng
Ý Aprilia Racing Aprilia RS-GP 12 Tây Ban Nha Maverick Viñales[16] Tất cả
41 Tây Ban Nha Aleix Espargaró[17] Tất cả
32 Ý Lorenzo Savadori[18] 5–6, 8, 11, 13
Ý Ducati Lenovo Team Ducati Desmosedici GP22 43 Úc Jack Miller[19] Tất cả
63 Ý Francesco Bagnaia[20] Tất cả
Ý Aruba.it Racing 51 Ý Michele Pirro[21] 8–9, 14
Ý Gresini Racing MotoGP Desmosedici GP21 23 Ý Enea Bastianini[22] Tất cả
49 Ý Fabio Di Giannantonio[22] Tất cả
Ý Mooney VR46 Racing Team Desmosedici GP22 10 Ý Luca Marini[23] Tất cả
Desmosedici GP21 72 Ý Marco Bezzecchi[24] Tất cả
Ý Pramac Racing[a] Desmosedici GP22 5 Pháp Johann Zarco[25] Tất cả
89 Tây Ban Nha Jorge Martín[25] Tất cả
Monaco LCR Honda Idemitsu
Monaco LCR Honda Castrol
Honda RC213V 30 Nhật Bản Takaaki Nakagami[26] 1–16, 20
45 Nhật Bản Tetsuta Nagashima[27] 17–19
73 Tây Ban Nha Álex Márquez[28] Tất cả
Nhật Bản Repsol Honda Team 44 Tây Ban Nha Pol Espargaró[28] Tất cả
93 Tây Ban Nha Marc Márquez[29] 1–2, 4–8, 15–20
6 Đức Stefan Bradl[30] 3, 9–14
Nhật Bản Team HRC
Nhật Bản HRC Team
6 Đức Stefan Bradl[31] 6
45 Nhật Bản Tetsuta Nagashima[32] 16
Áo Red Bull KTM Factory Racing KTM RC16 33 Cộng hòa Nam Phi Brad Binder[33] Tất cả
88 Bồ Đào Nha Miguel Oliveira[34] Tất cả
Pháp Tech3 KTM Factory Racing 25 Tây Ban Nha Raúl Fernández[35] Tất cả
87 Úc Remy Gardner[36] Tất cả
Nhật Bản Team Suzuki Ecstar Suzuki GSX-RR 36 Tây Ban Nha Joan Mir[37] 1–13, 15, 18–20
92 Nhật Bản Kazuki Watanabe[38] 14
85 Nhật Bản Takuya Tsuda[39] 16
9 Ý Danilo Petrucci[40] 17
42 Tây Ban Nha Álex Rins[41] Tất cả
Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP Yamaha YZR-M1 20 Pháp Fabio Quartararo[42] Tất cả
21 Ý Franco Morbidelli[43] Tất cả
Malaysia WithU Yamaha RNF MotoGP Team 04 Ý Andrea Dovizioso[44] 1–14
35 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow[45] 15–20
40 Cộng hòa Nam Phi Darryn Binder[46] Tất cả
Nguồn:[47][48][49][50][51][52][53][54][55]
Chú thích
Tay đua chính thức
Tay đua thay thế
Tay đua đặc cách

Tất cả đội đua đều sử dụng lốp xe Michelin.[56]

Thay đổi đội đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội đua Avintia chính thức rút lui.

Đội đua Gresini quyết định tách khỏi Aprilia để trở thành đội đua vệ tinh của Ducati.

Đội đua VR46 chính thức tham gia thể thức MotoGP, họ cũng là vệ tinh của Ducati[57]

Thay đổi tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tay đua thay đổi đội đua: Enea Bastianini từ Avintia sang Gresini

Các tay đua tân binh: Remy Gardner, Fabio di Giannantonio

Tay đua Maverick Vinales vốn có hợp đồng với Yamaha đến năm 2022 nhưng hai bên đã hủy hợp đồng ở chặng đua TT Assen 2021[58].

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Stt Ngày Chặng đua Trường đua
1 06/03[b] Qatar MotoGP Qatar Trường đua Losail, Lusail
2 20/03 Indonesia MotoGP Indonesia Trường đua Mandalika, Central Lombok
3 03/04 Argentina MotoGP Argentina Trường đua Termas de Río Hondo, Termas de Río Hondo
4 10/04 Hoa Kỳ MotoGP Americas Trường đua Americas, Austin
5 24/04 Bồ Đào Nha MotoGP Bồ Đào Nha Trường đua Algarve, Portimão
6 01/05 Tây Ban Nha MotoGP Tây Ban Nha Trường đua Jerez, Jerez de la Frontera
7 15/05 Pháp MotoGP Pháp Trường đua Bugatti, Le Mans
8 29/05 Ý MotoGP Ý Trường đua Mugello, Scarperia e San Piero
9 05/06 Catalunya MotoGP Catalunya Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló
10 19/06 Đức MotoGP Đức Trường đua Sachsenring, Hohenstein-Ernstthal
11 26/06 Hà Lan TT Assen Trường đua TT Assen, Assen
12 07/08 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland MotoGP Anh Trường đua Silverstone, Silverstone
13 21/08 Áo MotoGP Áo Trường đua Red Bull Ring, Spielberg
14 04/09 San Marino MotoGP San Marino Trường đua Misano, Misano Adriatico
15 18/09 Aragon MotoGP Aragon Trường đua Aragón, Alcañiz
16 25/09 Nhật Bản MotoGP Nhật Bản Trường đua Motegi, Motegi
17 02/10 Thái Lan MotoGP Thái Lan Trường đua Chang, Buriram
18 16/10 Úc MotoGP Úc Trường đua Phillip Island, Phillip Island
19 23/10 Malaysia MotoGP Malaysia Trường đua Sepang, Sepang
20 06/11 Cộng đồng Valencia MotoGP Valencia Trường đua Ricardo Tormo, Valencia
Chặng đua bị hủy
10/07 Phần Lan MotoGP Phần Lan Trường đua Kymi Ring, Iitti
Nguồn:[59][60][61][62][63][64][65][66][67][68][69][70][71][72][73][74]

Kết quả và bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Grands Prix

[sửa | sửa mã nguồn]
Stt Chặng đua Pole Fastest lap Chiến thắng Đội đua Xe
1 Qatar MotoGP Qatar 2022 Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Enea Bastianini Ý Enea Bastianini Ý Gresini Racing MotoGP Ý Ducati
2 Indonesia MotoGP Indonesia 2022 Pháp Fabio Quartararo Pháp Fabio Quartararo Bồ Đào Nha Miguel Oliveira Áo Red Bull KTM Factory Racing Áo KTM
3 Argentina MotoGP Argentina 2022 Tây Ban Nha Aleix Espargaró Tây Ban Nha Aleix Espargaró Tây Ban Nha Aleix Espargaró Ý Aprilia Racing Ý Aprilia
4 Hoa Kỳ MotoGP Americas 2022 Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Enea Bastianini Ý Enea Bastianini Ý Gresini Racing MotoGP Ý Ducati
5 Bồ Đào Nha MotoGP Bồ Đào Nha 2022 Pháp Johann Zarco Pháp Fabio Quartararo Pháp Fabio Quartararo Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha
6 Tây Ban Nha MotoGP Tây Ban Nha 2022 Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
7 Pháp MotoGP Pháp 2022 Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Enea Bastianini Ý Gresini Racing MotoGP Ý Ducati
8 Ý MotoGP Ý 2022 Ý Fabio Di Giannantonio Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
9 Catalunya MotoGP Catalunya 2022 Tây Ban Nha Aleix Espargaró Pháp Fabio Quartararo Pháp Fabio Quartararo Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha
10 Đức MotoGP Đức 2022 Ý Francesco Bagnaia Pháp Fabio Quartararo Pháp Fabio Quartararo Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha
11 Hà Lan TT Assen 2022 Ý Francesco Bagnaia Tây Ban Nha Aleix Espargaró Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
12 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland MotoGP Anh 2022 Pháp Johann Zarco Tây Ban Nha Álex Rins Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
13 Áo MotoGP Áo 2022 Ý Enea Bastianini Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
14 San Marino MotoGP San Marino 2022 Úc Jack Miller Ý Enea Bastianini Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
15 Aragon MotoGP Aragon 2022 Ý Francesco Bagnaia Ý Luca Marini Ý Enea Bastianini Ý Gresini Racing MotoGP Ý Ducati
16 Nhật Bản MotoGP Nhật Bản 2022 Tây Ban Nha Marc Márquez Úc Jack Miller Úc Jack Miller Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
17 Thái Lan MotoGP Thái Lan 2022 Ý Marco Bezzecchi Pháp Johann Zarco Bồ Đào Nha Miguel Oliveira Áo Red Bull KTM Factory Racing Áo KTM
18 Úc MotoGP Úc 2022 Tây Ban Nha Jorge Martín Pháp Johann Zarco Tây Ban Nha Álex Rins Nhật Bản Team Suzuki Ecstar Nhật Bản Suzuki
19 Malaysia MotoGP Malaysia 2022 Tây Ban Nha Jorge Martín Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
20 Cộng đồng Valencia MotoGP Valencia 2022 Tây Ban Nha Jorge Martín Cộng hòa Nam Phi Brad Binder Tây Ban Nha Álex Rins Nhật Bản Team Suzuki Ecstar Nhật Bản Suzuki

Bảng xếp hạng tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ thống tính điểm

Chỉ 15 tay đua các đích đầu tiên ở các cuộc đua chính mới được thưởng điểm như sau.

Vị trí  1st   2nd   3rd   4th   5th   6th   7th   8th   9th   10th   11th   12th   13th   14th   15th 
Điểm 25 20 16 13 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Stt Tay đua Xe Đội đua QAT
Qatar
INA
Indonesia
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
POR
Bồ Đào Nha
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
CAT
Catalunya
GER
Đức
NED
Hà Lan
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
AUT
Áo
RSM
San Marino
ARA
Aragon
JPN
Nhật Bản
THA
Thái Lan
AUS
Úc
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Ý Francesco Bagnaia Ducati Ducati Lenovo Team Ret 15 5 5 8 1P F RetP F 1F Ret RetP 1P 1 1 1 2P Ret 3 3 1 9 265
2 Pháp Fabio Quartararo Yamaha Monster Energy Yamaha MotoGP 9 2P F 8 7 1F 2 4 2 1F 1F Ret 8 2 5 Ret 8 17 Ret 3 4 248
3 Ý Enea Bastianini Ducati Gresini Racing MotoGP 1F 11 10 1F Ret 8 1 Ret Ret 10 11 4 RetP 2F 1 9 6 5 2 8 219
4 Tây Ban Nha Aleix Espargaró Aprilia Aprilia Racing 4 9 1P F 11 3 3 3 3 5P 4 4F 9 6 6 3 16 11 9 10 Ret 212
5 Úc Jack Miller Ducati Ducati Lenovo Team Ret 4 14 3 Ret 5 2 15 14 3 6 3 3 18P 5 1F 2 Ret 6 Ret 189
6 Cộng hòa Nam Phi Brad Binder KTM Red Bull KTM Factory Racing 2 8 6 12 Ret 10 8 7 8 7 5 11 7 8 4 2 10 10 8 2F 188
7 Tây Ban Nha Álex Rins Suzuki Team Suzuki Ecstar 7 5 3 2 4 19 Ret Ret Ret DNS 10 7F 8 7 9 Ret 12 1 5 1 173
8 Pháp Johann Zarco Ducati Pramac Racing 8 3 Ret 9 2P Ret 5 4 3 2 13 RetP 5 Ret 8 11 4F 8F 9 Ret 166
9 Tây Ban Nha Jorge Martín Ducati Pramac Racing RetP Ret 2 8P Ret 22 Ret 13 2 6 7 5 10F 9 6 3 9 7P RetP F 3P 152
10 Bồ Đào Nha Miguel Oliveira KTM Red Bull KTM Factory Racing Ret 1 13 18 5 12 Ret 9 9 9 9 6 12 11 11 5 1 12 13 5 149
11 Tây Ban Nha Maverick Viñales Aprilia Aprilia Racing 12 16 7 10 10 14 10 12 7 Ret 3 2 13 3 13 7 7 17 16 Ret 122
12 Ý Luca Marini Ducati Mooney VR46 Racing Team 13 14 11 17 12 16 9 6 6 5 17 12 4 4 7F 6 23 6 Ret 7 120
13 Tây Ban Nha Marc Márquez Honda Repsol Honda Team 5 DNS 6 6 4 6 10 Ret 4P 5 2 7 Ret 113
14 Ý Marco Bezzecchi Ducati Mooney VR46 Racing Team Ret 20 9 Ret 15 9 12 5 Ret 11 2 10 9 17 10 10 16P 4 4 11 111
15 Tây Ban Nha Joan Mir Suzuki Team Suzuki Ecstar 6 6 4 4 Ret 6 Ret Ret 4 Ret 8 Ret Ret DNS 18 19 6 87
16 Tây Ban Nha Pol Espargaró Honda Repsol Honda Team 3 12 Ret 13 9 11 11 Ret 17 Ret DNS 14 16 Ret 15 12 14 11 14 Ret 56
17 Tây Ban Nha Álex Márquez Honda LCR Honda Castrol Ret 13 15 Ret 7 13 14 14 10 Ret 15 17 14 10 12 13 8 Ret 17 17 50
18 Nhật Bản Takaaki Nakagami Honda LCR Honda Idemitsu 10 19 12 14 16 7 7 8 Ret Ret 12 13 Ret 15 Ret 20 14 48
19 Ý Franco Morbidelli Yamaha Monster Energy Yamaha MotoGP 11 7 Ret 16 13 15 15 17 13 13 Ret 15 Ret Ret 17 14 13 Ret 11 10 42
20 Ý Fabio Di Giannantonio Ducati Gresini Racing MotoGP 17 18 Ret 21 Ret 18 13 11P Ret 8 14 22 11 20 19 17 18 20 Ret 15 24
21 Ý Andrea Dovizioso Yamaha WithU Yamaha RNF MotoGP Team 14 Ret 20 15 11 17 16 20 Ret 14 16 16 15 12 15
22 Tây Ban Nha Raúl Fernández KTM Tech3 KTM Factory Racing 18 17 16 19 DNS WD Ret 21 15 12 Ret 21 18 13 20 18 15 16 15 12 14
23 Úc Remy Gardner KTM Tech3 KTM Factory Racing 15 21 17 20 14 20 Ret 19 11 15 19 18 20 19 16 19 Ret 15 18 13 13
24 Cộng hòa Nam Phi Darryn Binder Yamaha WithU Yamaha RNF MotoGP Team 16 10 18 22 17 Ret 17 16 12 Ret Ret 20 Ret 16 18 Ret 21 14 Ret Ret 12
25 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow Yamaha WithU Yamaha RNF MotoGP Team 14 15 19 13 12 16 10
26 Đức Stefan Bradl Honda Repsol Honda Team 19 Ret 16 18 19 17 14 2
Team HRC Ret
27 Ý Michele Pirro Ducati Aruba.it Racing 18 16 Ret 0
28 Ý Lorenzo Savadori Aprilia Aprilia Racing Ret 21 22 20 19 0
29 Nhật Bản Tetsuta Nagashima Honda HRC Team Ret 0
LCR Honda Idemitsu 22 19 Ret
30 Ý Danilo Petrucci Suzuki Team Suzuki Ecstar 20 0
31 Nhật Bản Kazuki Watanabe Suzuki Team Suzuki Ecstar 21 0
Nhật Bản Takuya Tsuda Suzuki Team Suzuki Ecstar Ret 0
Source:[75]

Bản mẫu:MotoGP rider results legend

Bảng xếp hạng xưởng đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi xưởng đua sẽ được thưởng điểm theo tay đua có kết quả cao nhất.

Stt Xưởng QAT
Qatar
INA
Indonesia
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
POR
Bồ Đào Nha
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
CAT
Catalunya
GER
Đức
NED
Hà Lan
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
AUT
Áo
RSM
San Marino
ARA
Aragon
JPN
Nhật Bản
THA
Thái Lan
AUS
Úc
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Ý Ducati 1 3 2 1 2 1 1 1 2 2 1 1 1 1 1 1 2 3 1 3 448
2 Nhật Bản Yamaha 9 2 8 7 1 2 4 2 1 1 16 8 2 5 14 8 13 13 3 4 256
3 Ý Aprilia 4 9 1 10 3 3 3 3 5 4 3 2 6 3 3 7 7 9 10 Ret 248
4 Áo KTM 2 1 6 12 5 10 8 7 8 7 5 6 7 8 4 2 1 10 8 2 240
5 Nhật Bản Suzuki 6 5 3 2 4 6 Ret Ret 4 Ret 8 7 8 7 9 Ret 12 1 5 1 199
6 Nhật Bản Honda 3 12 12 6 6 4 6 8 10 16 12 13 14 10 12 4 5 2 7 14 155
Source:[75]

Bảng xếp hạng đội đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Stt Đội đua Số xe QAT
Qatar
INA
Indonesia
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
POR
Bồ Đào Nha
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
CAT
Catalunya
GER
Đức
NED
Hà Lan
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
AUT
Áo
RSM
San Marino
ARA
Aragon
JPN
Nhật Bản
THA
Thái Lan
AUS
Úc
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Ý Ducati Lenovo Team 43 Ret 4 14 3 Ret 5 2 15 14 3 6 3 3 18P 5 1F 2 Ret 6 Ret 454
63 Ret 15 5 5 8 1P F RetP F 1F Ret RetP 1P 1 1 1 2P Ret 3 3 1 9
2 Áo Red Bull KTM Factory Racing 33 2 8 6 12 Ret 10 8 7 8 7 5 11 7 8 4 2 10 10 8 2F 337
88 Ret 1 13 18 5 12 Ret 9 9 9 9 6 12 11 11 5 1 12 13 5
3 Ý Aprilia Racing 12 12 16 7 10 10 14 10 12 7 Ret 3 2 13 3 13 7 7 17 16 Ret 334
41 4 9 1P F 11 3 3 3 3 5P 4 4F 9 6 6 3 16 11 9 10 Ret
4 Ý Pramac Racing[a] 5 8 3 Ret 9 2P Ret 5 4 3 2 13 RetP 5 Ret 8 11 4F 8F 9 Ret 318
89 RetP Ret 2 8P Ret 22 Ret 13 2 6 7 5 10F 9 6 3 9 7P RetP F 3P
5 Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP 20 9 2P F 8 7 1F 2 4 2 1F 1F Ret 8 2 5 Ret 8 17 Ret 3 4 290
21 11 7 Ret 16 13 15 15 17 13 13 Ret 15 Ret Ret 17 14 13 Ret 11 10
6 Nhật Bản Team Suzuki Ecstar
9 20 260
36 6 6 4 4 Ret 6 Ret Ret 4 Ret 8 Ret Ret DNS 18 19 6
42 7 5 3 2 4 19 Ret Ret Ret DNS 10 7F 8 7 9 Ret 12 1 5 1
85 Ret
92 21
7 Ý Gresini Racing MotoGP 23 1F 11 10 1F Ret 8 1 Ret Ret 10 11 4 RetP 2F 1 9 6 5 2 8 243
49 17 18 Ret 21 Ret 18 13 11P Ret 8 14 22 11 20 19 17 18 20 Ret 15
8 Ý Mooney VR46 Racing Team 10 13 14 11 17 12 16 9 6 6 5 17 12 4 4 7F 6 23 6 Ret 7 231
72 Ret 20 9 Ret 15 9 12 5 Ret 11 2 10 9 17 10 10 16P 4 4 11
9 Nhật Bản Repsol Honda Team 6 19 Ret 16 18 19 17 14 171
44 3 12 Ret 13 9 11 11 Ret 17 Ret DNS 14 16 Ret 15 12 14 11 14 Ret
93 5 DNS 6 6 4 6 10 Ret 4P 5 2 7 Ret
10 Monaco LCR Honda 30 10 19 12 14 16 7 7 8 Ret Ret 12 13 Ret 15 Ret 20 14 98
45 22 19 Ret
73 Ret 13 15 Ret 7 13 14 14 10 Ret 15 17 14 10 12 13 8 Ret 17 17
11 Malaysia WithU Yamaha RNF MotoGP Team 04 14 Ret 20 15 11 17 16 20 Ret 14 16 16 15 12 37
35 14 15 19 13 12 16
40 16 10 18 22 17 Ret 17 16 12 Ret Ret 20 Ret 16 18 Ret 21 14 Ret Ret
12 Pháp Tech3 KTM Factory Racing 25 18 17 16 19 DNS WD Ret 21 15 12 Ret 21 18 13 20 18 15 16 15 12 27
87 15 21 17 20 14 20 Ret 19 11 15 19 18 20 19 16 19 Ret 15 18 13
Source:[75]
  1. ^ a b From round 8 onwards, the team used the team name Prima Pramac Racing.
  2. ^ Night race

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Valencia MotoGP: Bagnaia crowned 2022 champion, Rins wins finale”. Motorsport. 6 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “Bastianini storms to first MotoGP win in Qatar”. 6 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ “Enea Bastianini wins the COTA MotoGP as Marc Marquez stages stunning comeback”. Crash.net. 10 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ “Italian Bastianini storms to victory in France”. Reuters. 15 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “Aleix Espargaro wins first MotoGP in Argentina in 200th start;”. NBC Sport. 4 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ “Quartararo dominates Portuguese GP for first 2022 win”. Reuters. 24 tháng 4 năm 2022.
  7. ^ 'Thought he had a mechanical problem': Epic blunder as MotoGP star celebrates one lap early”. Fox Sports. 6 tháng 6 năm 2022.
  8. ^ “Fabio Quartararo wins to extend championship lead”. BBC. 20 tháng 6 năm 2022.
  9. ^ “Marc Marquez doesn't race in Indonesia after serious crash”. Marca. 20 tháng 3 năm 2022.
  10. ^ “Marquez explains "unlucky" Aragon MotoGP incidents”. Motorsport. 19 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ “Francesco Bagnaia wins fourth grand prix in a row at San Marino”. BBC. 4 tháng 9 năm 2022.
  12. ^ “Rins triumphs in Australia as Bagnaia takes championship lead”. Reuters. 16 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ “Andrea Dovizioso to retire after the San Marino GP”. Trang chủ MotoGP. 4 tháng 8 năm 2022.
  14. ^ “Suzuki Explains Why It's Leaving MotoGP”. Cycleworld. 16 tháng 5 năm 2022.
  15. ^ “MotoGP star Bagnaia in historic title comeback as crash denies Aussie Miller fairytale farewell”. Foxsports. 7 tháng 11 năm 2022.
  16. ^ “Maverick Viñales to race with Aprilia in 2022”. MotoGP.com. Dorna Sports. 16 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
  17. ^ Barstow, Ollie (9 tháng 6 năm 2020). “Aleix Espargaro signs new Aprilia MotoGP deal for 2021, 2022”. Visordown (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  18. ^ Buffa, Léna (20 tháng 4 năm 2022). “Aprilia inscrit une wild-card à Portimão et Jerez” [Aprilia registers as wild card in Portimão and Jerez] (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2022.
  19. ^ Gugliemetti, Riccardo (16 tháng 5 năm 2021). “Miller triumphs at Le Mans and Ducati hands him a contract renewal”. GPOne.com. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  20. ^ Emmett, David (30 tháng 9 năm 2020). “Ducati Confirm Factory And Pramac Line Ups: Bagnaia Joins Miller, Martin Moves Up With Zarco | MotoMatters.com | Kropotkin Thinks”. motomatters.com. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ “Aruba.it Ducati set for three MotoGP wildcards in 2022”. MotoGP.com. Dorna Sports. 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2022.
  22. ^ a b “Gresini Racing confirm two-year deal with Ducati”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 17 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  23. ^ McLaren, Peter (9 tháng 9 năm 2021). “Rossi: Franco 'fighting against time', Bagnaia tyre, Marini GP22”. Crash.net (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  24. ^ “Pablo Nieto confirms Bezzecchi as a 2022 MotoGP rider”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  25. ^ a b Duncan, Lewis (3 tháng 6 năm 2021). “Pramac announces unchanged 2022 MotoGP line-up”. Motorsport.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  26. ^ Duncan, Lewis (22 tháng 10 năm 2020). “Nakagami to get factory-spec Honda MotoGP bike in 2021”. Autosport.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2020.
  27. ^ “Nagashima to replace Nakagami at Thai GP”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  28. ^ a b Duncan, Lewis (13 tháng 7 năm 2020). “Honda confirms Espargaro for '21 MotoGP season, Crutchlow to leave LCR”. Autosport.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  29. ^ Tobin, Dominic (20 tháng 2 năm 2020). “Marc Márquez extends Honda MotoGP contract to 2024”. Motor Sport Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  30. ^ “Honda confirm Bradl in for Marquez at Argentinian GP”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 30 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2022.
  31. ^ “Stefan Bradl and eSP+ Logo Wild Card Entry at 2022 Grand Prix of Spain”. Honda Racing (bằng tiếng Anh). 29 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
  32. ^ “HRC Test Rider Tetsuta Nagashima to Race at MotoGP Grand Prix of Japan as Wild Card Entry”. honda.racing (bằng tiếng Anh). Honda Racing. 2 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.
  33. ^ Duncan, Lewis (1 tháng 6 năm 2021). “Brad Binder keeps KTM MotoGP ride through to 2024”. Motorsport.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
  34. ^ Fialho, Fabio (1 tháng 6 năm 2021). “Miguel Oliveira tem contrato até 2022 com a KTM, com opção de extensão” [Miguel Oliveira has a contract until 2022 with KTM, with an extension option]. MotorcycleSports.net (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  35. ^ “KTM sign Raul Fernandez for Tech3 to confirm 2022 line-up”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 7 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  36. ^ Cobb, Haydn (2 tháng 6 năm 2021). “Remy Gardner to step up to MotoGP with Tech 3 KTM in 2022”. Motorsport.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  37. ^ “Suzuki confirms the renewal of Joan Mir for 2021 and 2022”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 2 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ “Kazuki Watanabe set to replace Joan Mir in Misano”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 26 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
  39. ^ “Suzuki heads back to homeland for final Japanese Grand Prix”. suzuki-racing.com (bằng tiếng Anh). Suzuki Racing. 21 tháng 9 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.
  40. ^ “Petrucci to make MotoGP comeback with Suzuki in Thailand”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
  41. ^ Duncan, Lewis (19 tháng 4 năm 2020). “Rins secures two-year Suzuki MotoGP contract extension”. Autosport.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2020.
  42. ^ Tobin, Dominic (29 tháng 1 năm 2020). “Fabio Quartararo to replace Rossi at Yamaha factory team in 2021”. Motor Sport Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  43. ^ “BREAKING: Yamaha confirm "verbal agreement" with Dovizioso”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
  44. ^ “Dovizioso makes MotoGP return with Petronas Yamaha SRT”. www.motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  45. ^ “Andrea Dovizioso to retire after the San Marino GP”. www.motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
  46. ^ Sports, Dorna. “Darryn Binder joins WithU Yamaha RNF MotoGP Team for 2022”. www.motogp.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  47. ^ “2022 provisional entry lists announced”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 16 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  48. ^ Racing, Gresini (25 tháng 6 năm 2021). “2022 HAS A NAME: FLEX-BOX Gresini MotoGP TEAM”. Gresini Racing (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  49. ^ Cappelli, Federico (27 tháng 5 năm 2021). “Pramac Racing and Ducati: together for the next three years”. Pramac Racing (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.
  50. ^ “Aramco Racing Team VR46 sign three-year deal with Ducati”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 24 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  51. ^ Jones, Robert (12 tháng 9 năm 2021). “Rossi: I don't know well the situation with the Prince, but we will be in MotoGP”. Crash.net (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  52. ^ Duncan, Lewis (2 tháng 5 năm 2021). “Official: Tech3 extends KTM MotoGP contract until 2026”. Crash.net (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.
  53. ^ Duncan, Lewis (26 tháng 8 năm 2021). “SRT quits MotoGP, announcement of new team due at Misano”. Motorsport.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
  54. ^ “Sepang Racing Team to rebrand as RNF MotoGP Racing”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 17 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2021.
  55. ^ “Rossi's MotoGP team finalises title sponsor following Aramco saga”. www.motorsport.com.
  56. ^ “Michelin confirmed as MotoGP tyre supplier until 2026”. MotoGP.com. Dorna Sports. 15 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  57. ^ “Team VR46 chính thức cập bến Ducati”. Thể thao tốc độ.
  58. ^ “Maverick Vinales xác nhận sẽ rời Yamaha”. Thể thao tốc độ.
  59. ^ “MotoGP to race at Losail International Circuit until 2031”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  60. ^ King, Tom (12 tháng 4 năm 2021). “MotoGP's Indonesian Grand Prix pushed back to 2022”. SportsProMedia.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  61. ^ “Argentina confirmed on the MotoGP calendar until 2025”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  62. ^ “Texas lands MotoGP from 2013”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  63. ^ “French GP held at Le Mans until 2026”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  64. ^ “Circuit de Barcelona-Catalunya to host MotoGP until 2026”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  65. ^ “MotoGP remains at the Sachsenring for another five years”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 14 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  66. ^ “Ten more years in Assen”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  67. ^ “MotoGP Cancels the Finnish GP for 2021”. Asphalt & Rubber (bằng tiếng Anh). 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  68. ^ “Provisional date for 2022 British Grand Prix announced”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 28 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  69. ^ “MotoGP to race at the Red Bull Ring until at least 2025”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  70. ^ “MotoGP to remain at the Twin Ring Motegi until 2023”. MotoGP.com. Dorna Sports. 20 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  71. ^ Sports, Dorna. “UPDATED 2020 MotoGP Calendar with a total of 15 Grands Prix”. www.motogp.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  72. ^ “Phillip Island is here to stay”. MotoGP.com. Dorna Sports. 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  73. ^ “Valencia renews agreement with MotoGP until 2026”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  74. ^ “Grand Prix of Finland postponed to 2023”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.
  75. ^ a b c “2022 Standings” (PDF). motogp.com (bằng tiếng Anh). 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.