Cóc mày
Giao diện
(Đổi hướng từ Leptobrachium)
Leptobrachium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Megophryidae |
Chi (genus) | Leptobrachium Tschudi, 1838 |
Loài điển hình | |
Leptobrachium hasseltii Tschudi, 1838 | |
Các loài | |
Khoảng 34, xem trong bài. |
Leptobrachium là một chi động vật lưỡng cư trong họ Megophryidae, thuộc bộ Anura.
Sách đỏ IUCN cho là chi này có 22 loài và 27% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Amphibian Species of the World 6.0 công nhận 34 loài[2].
- Leptobrachium abbotti (Cochran, 1926)
- Leptobrachium ailaonicum (Yang, Chen & Ma, 1983)
- Leptobrachium banae Lathrop, Murphy, Orlov & Ho, 1998
- Leptobrachium bompu Sondhi & Ohler, 2011
- Leptobrachium boringii (Liu, 1945)
- Leptobrachium buchardi Ohler, Teynié & David, 2004
- Leptobrachium chapaense (Bourret, 1937)
- Leptobrachium guangxiense Fei, Mo, Ye & Jiang, 2009
- Leptobrachium gunungense Malkmus, 1996
- Leptobrachium hainanense Ye & Fei, 1993
- Leptobrachium hasseltii Tschudi, 1838
- Leptobrachium hendricksoni Taylor, 1962
- Leptobrachium huashen Fei & Ye, 2005
- Leptobrachium ingeri Hamidy, Matsui, Nishikawa & Belabut, 2012
- Leptobrachium kanowitense Hamidy, Matsui, Nishikawa & Belabut, 2012
- Leptobrachium kantonishikawai Hamidy & Matsui, 2014
- Leptobrachium leishanense (Liu & Hu, 1973)
- Leptobrachium leucops Stuart, Rowley, Tran, Le & Hoang, 2011
- Leptobrachium liui (Pope, 1947)
- Leptobrachium lumadorum Brown, Siler, Diesmos & Alcala, 2010
- Leptobrachium mangyanorum Brown, Siler, Diesmos & Alcala, 2010
- Leptobrachium masatakasatoi Matsui, 2013
- Leptobrachium montanum Fischer, 1885
- Leptobrachium mouhoti Stuart, Sok & Neang, 2006
- Leptobrachium ngoclinhense (Orlov, 2005)
- Leptobrachium nigrops Berry & Hendrickson, 1963
- Leptobrachium promustache (Rao, Wilkinson & Zhang, 2006)
- Leptobrachium pullum (Smith, 1921)
- Leptobrachium rakhinensis Wogan, 2012
- Leptobrachium smithi Matsui, Nabhitabhata & Panha, 1999
- Leptobrachium tagbanorum Brown, Siler, Diesmos & Alcala, 2010
- Leptobrachium waysepuntiense Hamidy & Matsui, 2010
- Leptobrachium xanthops Stuart, Phimmachak, Seateun & Sivongxay, 2012
- Leptobrachium xanthospilum Lathrop, Murphy, Orlov & Ho, 1998
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
- ^ Leptobrachium