Bước tới nội dung

Lee Soo-kyung

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Lee Soo Kyung)
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Soo-kyung
Lee Soo-kyung vào năm 2018
Sinh13 tháng 3, 1982 (42 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Tên khácLee Soo-kyeong
Lee Su Gyeong
Học vịĐại học nữ Dongduk]]
Truyền thông và giải trí[1]
Nghề nghiệpNữ diễn viên
Năm hoạt động2003–nay
Người đại diệnJaU Entertainment
Tên tiếng Hàn
Hangul
이수경
Romaja quốc ngữI Su-gyeong
McCune–ReischauerI Su-kyŏng

Lee Soo-kyung (sinh ngày 13 tháng 3 năm 1982) là một nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô ấy ra mắt với tư cách người mẫu quảng cáo vào năm 2003, sau cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất bằng một vai hỗ trợ nhỏ, đặc biệt là trong Tazza: The High RollersDear Heaven, trước khi cô được mời đóng vai chính đầu tiên trong bộ phim sitcom vào năm 2009 Soulmate.[2] Lee trở thành một cái tên nổi tiếng vào năm 2007 sau khi trở thành tâm điểm của bộ phim truyền hình The Golden Age of Daughters-in-Law.[3] Sau khi thực hiện bộ phim kinh dị bí ẩn Rainbow Eyes,[4] và phim cho kỳ nghỉ Romantic Island,[5] Lee trở lại truyền hình. Cô đóng vai chính trong bộ phim hài lãng mạn Lawyers of the Great Republic of Korea (tạm dịch: Các luật sư của Đại Hàn Dân Quốc),[6][7] bộ phim tình cảm, đẻ mướn Loving You a Thousand Times,[8] và phim chính trị Daemul.[9]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Let's Eat (tvN, 2013)
  • Pots of Gold (MBC, 2013)
  • Color of Woman (Channel A, 2011)
  • You're Here, You're Here, You're Really Here (MBN, 2011)
  • Can't Lose (MBC, 2011)
  • Daemul (SBS, 2010)
  • My Country Calls (KBS2, 2010)[10]
  • Loving You a Thousand Times (SBS, 2009)
  • Lawyers of the Great Republic of Korea (MBC, 2008)
  • The Golden Age of Daughters-in-Law (KBS2, 2007)
  • Soulmate (MBC, 2006)
  • Dear Heaven (SBS, 2005)
  • You'll Find Out (KBS2, 2004)

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Share the Vision (2011, phim định dạng 4D)[11]
  • Triangle (2009)
  • Romantic Island (2008)
  • Rainbow Eyes (2007)
  • Tazza: The High Rollers (2006)
  • Wet Dreams 2 (2005)

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân khấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thanks, Honey (여보, 고마워) (2008)

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ocho Ocho (Remake) (từ đĩa đơn Romantic Island Christmas Story, 2008)

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2010 SBS Drama Awards: Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, diễn viên nữ hỗ trợ trong phim truyền hình đặc biệt (Daemul)
  • 2009 SBS Drama Awards: giải thưởng 10 ngôi sao hàng đầu (Loving You a Thousand Times)
  • 2009 Andre Kim giải thưởng ngôi sao xuất sắc: giải thưởng nữ ngôi sao (Loving You a Thousand Times)[14]
  • 2007 KBS Drama Awards: Nữ diễn viên xuất sắc nhất (The Golden Age of Daughters-in-Law)
  • 2007 KBS Drama Awards: Cặp đôi xuất sắc nhất với Kim Ji-hoon (The Golden Age of Daughters-in-Law)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Lee Soo-Kyung (이수경)" Lưu trữ 2014-07-29 tại Wayback Machine. Korea Tourism Organization. Truy cập 2012-12-13.
  2. ^ “Soulmate”. MBC Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “New KBS weekend drama to star Lee Soo-kyeong and Kim Ji-hoon”. Broasia via Hancinema. ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ Yang, Sung-jin (ngày 19 tháng 12 năm 2007). Rainbow Eyes keeps climax a secret”. The Korea Herald. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.[liên kết hỏng]
  5. ^ Edwards, Russell (ngày 6 tháng 4 năm 2009). “Variety Reviews - Romantic Island”. Variety. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  6. ^ “Interview: LOVE & LAW main characters, Lee Sung-jae and Lee Soo-kyung”. MBC Global Media. ngày 29 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  7. ^ Oh, Jean (ngày 9 tháng 7 năm 2008). “Lawyers vie for top spot in drama line-up”. The Korea Herald thông qua Hancinema. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2013.
  8. ^ Kim, Heidi (ngày 5 tháng 1 năm 2011). “SBS drama Love You Thousand Times to be shown in Bulgaria”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  9. ^ Han, Sang-hee (ngày 5 tháng 10 năm 2010). “Will female president appeal to TV drama fans?”. The Korea Times. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  10. ^ Lee, Ga-on (ngày 7 tháng 5 năm 2010). “PREVIEW: The Nation's Orders. 10Asia. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  11. ^ “이병헌 주연 단편 4D 음악영화 <쉐어 더 비전>, 9월 3일부터 무료상영”. 10Asia (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 1 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ Ho, Stewart (ngày 17 tháng 10 năm 2012). “Rainbow's Jae Kyung, Comedian Jo Hye Ryeon Joins Jung Juri and Others for Women's Version of The Laws of the Jungle. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.[liên kết hỏng]
  13. ^ Sunwoo, Carla (ngày 18 tháng 10 năm 2012). “Cho Hae-ryun on survival show”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  14. ^ Lee, Hyo-won (ngày 29 tháng 3 năm 2010). “Andre Kim's Romanticism in Beijing”. The Korea Times. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]