Bước tới nội dung

Shahkrit Yamnam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Krit)
Chakrit Yamnam
SinhChakrit Yamnam
25 tháng 6, 1978 (46 tuổi)
Bangkok,  Thái Lan
Tên khácShakrit Yamnam
Krit
Học vịBA Chartered Institute of Marketing, International Correspondence School (ICS), Hoa Kỳ
Nghề nghiệpca sĩ, diễn viên, người mẫu
Năm hoạt động1998 - đến nay
Nổi tiếng vì
  • Bangkok Dangerous (2008)
  • February (2003)
  • Hẹn ước dưới ánh trăng (2013)
  • Cát rực lửa (2014)
Chiều cao1,77 m (5 ft 9+12 in)
Phối ngẫuVirithipa Pakdeeprasong (2012 - 2016)[1][2][3]
Pattira Rungroj (2017 - nay)
Con cái1

Chakrit Yamnam (tiếng Thái: ชาคริต แย้มนาม, phiên âm: Cha-khơ-rít Dam-nam) là một nam ca sĩdiễn viên Thái Lan.

Bộ phim anh tham gia bao gồm Destiny Upside Down (1997) với Jesdaporn PholdeeSonia Couling, O-Negative (1998) với Tata Young, đạo diễn Yuthlert Sippapak. Bộ phim mới nhất của anh là Bangkok Dangerous với Nicolas Cage.

Anh đã đóng trong nhiều lakorn, hài kịch tình huống và phim quảng cáo. Anh cũng được ghi nhận trong các vở kịch Shahkrit Yamnarm, Charkrit Ngamengarm và Krit.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Shahkrit là một diễn viên điện ảnh và truyền hình, người mẫu, người dẫn chương trình người Thái Lan.[4] Anh học trung học ở New Zealand và nhận bằng Cử nhân về tiếp thị của Trường Thư tín Quốc tế (ICS) ở Hoa Kỳ.[5][6][7]

Do từ nhỏ anh đã có niềm đam mê với nghệ thuật nên khi học ngành maketing anh vẫn muốn thử sức sang ngành diễn viên này.

Anh đóng vai chính trong bộ phim truyền hình đầu tiên của mình vào năm 1997, và kể từ đó đã tham gia các bộ phim truyền hình, sitcom, điện ảnh và các tác phẩm quốc tế, chẳng hạn như Belly of the Beast (với Steven Seagal) và Bangkok Dangerous (với Nicolas Cage).[4] Anh cũng đã dẫn một số chương trình truyền hình, và hiện là người dẫn chương trình của một số chương trình, bao gồm cả Iron Chef Thái Lan.[5][8][9][10]

Chakrit kết hôn với nữ diễn viên Woonsen Virithipa Pakdeeprasong vào ngày 21 tháng 4 năm 2012. Họ ly hôn vào ngày 17 tháng 10 năm 2016.[5]

Chakrit kết hôn lần thứ hai vào ngày 8 tháng 11 năm 2017, với "Ann" Pattira Roongroj, lúc đó đang mang thai. Vào ngày 25 tháng 4 năm 2018, Ann Pattira sinh con trai của họ, Bodhi Yamnam.[5]

Các bộ phim đã từng tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Đóng với Đài
1997 Tayad Khunying Sunisa Shukbhunsong Channel 5
1999 Chai Nai Fan Kejmanee Wantanasin Channel 5
Peon Rang Bon Tang Rak Pai Inthira Dangjumrud Channel 7
2000 Pleng Pee Bok Thanathorn / Thaen Chalita Fuangarom Channel 5
City of Delusion Gun Yuthnan Kathaleeya McIntosh Channel 5
2001 Reang Maya Mek Suangsuda Lawanpraserth Channel 7
Rak Khub Pom Paen Chai Napat Metinee Kingpayom Channel 5
Roen Nob Kao Maeth Pornchita Na Songkla Channel 3
Lai Manud Sila Pornchita Na Songkla Channel 3
2002 Buang Baja Thorn (Hẹn ước tình yêu) Lao Peurng Marsha Vadhanapanich Channel 7
Last Will Krit Phet Kedmanee Wantanasin Channel 5
Jom Jai Jom Kean Nawin Sunisa Jett Channel 3
2003 Little Cupid Theedeth / "Deth" Patcharapa Chaichua Channel 7
Phu Sang Dow Praphan / "Phan" Janie Tienphosuwan Channel 3
2004 Bow See Chompoo Poan Angy Hesting Channel 3
See Pandin Siriyakorn Pukkavesh Channel 9
Pleng Fah Rom Dow Pichard Woranuch Wongsawan Channel 7
Fai See Ngen Wit / "V" Bussakorn Pornpannasirivej Channel 7
2005 Lei Rai Obai Rak (Nàng công chúa lửa) Tohrai Katreeya English Channel 7
Somepao Thong Thung Rinlanee Sripen Channel 3
Wimarn Sai (Lâu đài cát / Nơi tình yêu dậy sóng) Panin Nirapai Namthip Jongrachatawiboon Channel 3
Kulap See Dam Worathep Lalita Panyopas Channel 3
2006 Vairai Yod Rak Rong Soraya Yardthip Rajpal Channel 3
Khun Nai Sailap (Cô cảnh sát hậu đậu) Sinthop Myria Benedetti Channel 5
Kadee Det Het Heang Ruk Navee Savika Chaiyadej Channel 7
ผู้พิทักษ์รักเธอ (Phu Pi-Tak Rak Ther) Bo Akhamsiri Suwannasuk Channel 5
กลรักเกมพยาบาท (Kon Rak Game Phaya Bhat) Panin Suvanant Kongying Channel 7
เรือนรักเรือนทาส (Rean Rak Rean Tas) Phat Siriluk Pongchoke Channel 3
2007 Saeng Soon (Lâu đài ánh sáng) "Thong" Aysoon / "Thoi" Pasaworn Suriyachat Namthip Jongrachatawiboon & Pitchaya Chaowalit Channel 5
Mafia Tee Ruk (Một mình chống Mafia) Peter Chen / Chen Ling Napapa Thantrakul Channel 3
2009 Kun Mea Cham Lang (Người tình quay gót) Tanwa Tanyares Ramnarong Channel 3
Sapai Glai Peun Tiang (Nàng dâu bướng bỉnh) Jormtup Ann Thongprasom Channel 3
Din Nam Lom Fai (Bộ tứ hành động) "Fai" / Akhee Jittapa Jampratom Channel 3
Jay Luey Gamathep (Tội đồ tình yêu) Mek Khemupsorn Sirisukha Channel 3
2010 Rong Raem Pee Luang Narueban Bureerak Cheranut Yusanonda Channel 5
Neur Mek Payu Khemupsorn Sirisukha Channel 3
Fai Amata Athit Sonia Couling Channel 9
2011 Talad Arom (Tình yêu đam mê) Thrat Wannarot Sonthichai Channel 5
Koo Kane Saen Ruk (Oan gia ngõ hẹp) Songkran Thanakul Patcharapa Chaichua Channel 7
2012 Mae Yaai Tee Rak (Mẹ vợ tôi) Wanrob / Wanrop Ranida Techasit Channel 3
Club Friday The Series (Đừng rời xa em, anh nhé) Aek Namthip Jongrachatawiboon GMM One
Mam Gaem Daeng (Cô nàng má hồng) Nadol Peeranee Kongthai Channel 3
2013 Mon Jun Tra (Hẹn ước dưới ánh trăng) Zama Rasri Balenciaga Channel 3
2014 Naruk (Chuyện tình hoàng gia) Nai Kaneungnij Jaksamittanon Channel 5
Sai See Plerng (Cát rực lửa) Charles / "Chan" Araya A. Hargate &

Nittha Jirayungyurn

Channel 3
2015 Chet Wan Chong Wen San Natthaweeranuch Thongmee Ch. Workpoint
2016 Bussaba Rae Fun (Giấc mơ Bussaba) Rangsit Malinee Adelaide Coates Channel 3
2017 Duen Pradub Dao (Trăng sánh bước cùng sao) Kanlong Ranida Techasit Channel 3
2018 Khu Si Phi Mue Prap (Cặp đôi bắt ma) Siam Kaneungnij Jaksamittanon Ch. Workpoint
Muang Maya Live The Series: Maya Ruk On Lie Win Thawin Pataratida Patcharawirapong, Savika Chaiyadej,

Chutimon Chuengcharoensukying

Channel One31
Diamond Eyes: The Series Petch Phumthai Natthida Trichaiya
My Hero Series: Matupoom Haeng Huajai (Quê hương trong tim) General Dr. Thun-Ou Sonia Couling Channel 3
2019 SLEEPLESS SOCIETY ตอน BEDTIME WISHES (Đêm trắng: Điều ước trước giờ mất ngủ) Rain / Rome Savika Chaiyadej Channel One31
Mae Mod Jao Sanae (Người mẹ kế đáng yêu) Treeloj Wannarot Sonthichai GMM25
2020 Pen Tor Uncensored Channel One31
2021 Tea Box: Old Man and Mad Dog Wichai (lúc trẻ) Hassaya Issariyaserikul ThaiPBS
Wanthong Khun Charng Nawat Kulrattanarak & Davika Hoorne Channel One31
May-December Romance (Yêu thật chỉ vì sinh ra trước) Danai Deelert (Da) Krissiri Sukhsvasti Channel 3
The Messenger: Kammathep Cupid (Lời nhắn gửi: Cupid cứu tinh) Q Sirapan Wattanajinda PPTV36
Signal (Thai ver) Khemanit Jamikorn True4u

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Tựa Thái Vai Notes Đóng với
1997 Anda Kap Fasai อันดากับฟ้าใส Supporting Role
Destiny Upside Down คนป่วนสายฟ้า Itthiphon Lead Role Sonia Couling
1998 O-Negative รัก-ออกแบบไม่ได้ Puen Lead Role Tata Young
2003 February กุมภาพันธ์ Chiradet Lead Role Sopitnapa Chumpanee
Belly of the Beast Brice Supporting Role
Bangkok China Town เยาวราช Lead Role Darawan Wilaingam
2004 Bicycles & Radios (Short) Nop Lead Role Siriyakorn Pukkavesh
2007 Opapatika โอปปาติก เกิดอมตะ Pison Lead Role Khemupsorn Sirisukha
2008 Valentine คริตกะจ๋า บ้าสุดสุด Kengkat Lead Role Natthaweeranuch Thongmee
Bangkok Dangerous ฮีโร่ เพชฌฆาต ล่าข้ามโลก Kong Lead Role Nicolas Cage, Dương Thái Nhi
4 Romance ฝัน หวาน อาย จูบ Chen Lead Role Suttida Kasemsant Na Ayutthaya

Apinya Sakuljaroensuk

2009 A Moment in June ณ ขณะรัก
My Ex แฟนเก่า Lead Role Wanida Termthanaporn
2010 My Best Bodyguard มาย เบสท์ บอดี้การ์ด Lead Role
Lunlla Man ผู้ชายลัลล้า Lead Role
2011 Boy s tenyu 3. Posledniy raund Jolo Supporting Role
2012 Lunlla Man 2 ลัลล้า ยกกำลังสอง Thaen Lead Role
3 A.M. 3D (segment "O. T") ตีสาม 3D Karan Lead Role
2014 4 Kings สีเรียงเซียนโต๊ด Tot Lead Role
O.T. The Movie O.T ผี overtime Karan Lead Role
2015 Mae Bia แม่เบี้ย Chanachol Lead Role Karnpitchar Ketmanee
2016 Luk Thung Signature ลูกทุ่งซิกเนอเจอร์ Guest Role
2017 Memories of New Years คิดถึงทุกปี Lead Role Barbie Piyamarth, Công Dương

Sitcom/Show

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai diễn Đài
2004-2012 เป็นต่อ (Pentor) Pentor Channel 3
2012-nay One 31
2010 ครัวแล้วแต่คริต (Kitchen Show) Host / Chef Channel 3

Quảng cáo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • แป้ง sheene
  • แชมพู Head and Shoulder
  • น้ำยาปรับอากาศ Ambipur car
  • สิงห์ คอร์เปอเรชั่น(โครงการปลูกป่าใน...หัวใจไทย)
  • เครื่องปรับอากาศ แคเรียร์
  • ไอศครีม Swensen's Mango Sensation Sundae với Virithipa Phakdeeprasong
  • เครื่องดื่ม ready
  • บุญถาวร kichen studio
  • เครื่องซักผ้า และ เครื่องปรับอากาศ LG với Virithipa Phakdeeprasong
  • อาหารสำเร็จรูป โรซ่า พร้อม
  • Toyota New Fortuner TRD Sportivo
  • ธนาคารเพื่อการเกษตรและสหกรณ์การเกษตร ชุด สลากออมทรัพย์ทวีสิน 2558 คิดบวก
  • TOT fiber 2u โปร New Inspire với Virithipa Phakdeeprasong
  • TEAPOT

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2007 - Pen Tor / Best Comedy Programme from ASIAN TELEVISION AWARDS ซิทคอมเรื่องเป็นต่อ ได้รับรางวัล Best Comedy Programme จาก ASIAN TELEVISION AWARDS 2007
  • 2007 - Nominee for Best Drama Performance in Asian TV Awards ได้รับการเสนอชื่อเข้าชิงรางวัล นักแสดงชายยอดเยี่ยม

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ชมสดๆ ถ่ายทอดสดงานแต่ง "ชาคริต-วุ้นเส้น" อิ่มทุกอารมณ์” (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Thái). ผู้จัดการ. ngày 21 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2012. (tiếng Thái)
  2. ^ ภาพบรรยากาศงานแต่งงาน ชาคริต วุ้นเส้น งานเช้า[liên kết hỏng] (tiếng Thái)
  3. ^ วุ้นเส้น สุดโรแมนติก/ บรรยากาศงานแต่งชาคริต วุ้นเส้น สุดโรแมนติก (tiếng Thái)
  4. ^ a b Finlay, Leslie (ngày 19 tháng 3 năm 2018). “The 10 Biggest Actors in Thailand”. Culture Trip.
  5. ^ a b c d “Krit Shahkrit Yamnam”. The Dramma List. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ ประวัติใน Gossip Star[liên kết hỏng]
  7. ^ “A Change of Heart for Chakrit Yamnarm”. Lovefia's Blog (bằng tiếng Anh). ngày 30 tháng 3 năm 2011.
  8. ^ “ย้อนอดีต เพลงดัง จากพิธีกร ทีนทอล์ค ยังจำกันได้มั้ย”. ฟังเพลง หาเพลงฮอต เพลงฮิต ฟังเพลงออนไลน์ เนื้อเพลง เพลงไทย เพลงสากล mthai Music | มิวสิคเอ็มไทย โดนใจ ทุกเพลง (bằng tiếng Anh). ngày 4 tháng 11 năm 2014.
  9. ^ ชาคริต เผย ไม่รู้จะเลือกใคร จะหันไปทางไหน ก็มีแต่ความรักดีๆ ให้ฉัน. Ryuisnow.me (bằng tiếng Thái). ngày 2 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  10. ^ Jansuttipan, Monruedee (ngày 20 tháng 1 năm 2014). “Iron Chef's Chakrit Yamnam on Gambling and New Film Si Riang Sian Tot”. bk.asia-city.com.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]