Bước tới nội dung

Đông Kalimantan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Kalimantan Timur)
Kalimantan Timur
Khẩu hiệu:
Bản đồ Indonesia và vị trí của tỉnh Kalimantan Timur
Tỉnh lỵ Samarinda
Tỉnh trưởng
Diện tích 139.461,82 km²
Dân số 3.026.060 (2010)
Các dân tộc
Tôn giáo
Ngôn ngữ
Múi giờ
Trang Web http://www.kaltim.go.id

Đông Kalimantan (tiếng Indonesia: Kalimantan Timur, gọi và viết tắt là Kaltim), là một tỉnh của Indonesia. Đây là một trong 5 tỉnh nằm ở Kalimantan - phần lãnh thổ Indonesia phía Đông đảo Borneo. Phía bắc giáp tỉnh Bắc Kalimantan và bang Sarawak của Malaysia, phía nam giáp tỉnh Nam Kalimantan, phía đông giáp biển Sulawesi, phía tây giáp các tỉnh Tây KalimantanTrung Kalimantan. Tỉnh lỵ là Samarinda. Tỉnh giàu tài nguyên này có hai thành phố lớn là Samarinda (tỉnh lỵ và là trung tâm của sản phẩm đồ gỗBalikpapan (một trung tâm dầu khílọc hóa dầu). Kể từ khi Indonesia mở cửa lĩnh vực khoáng sảntài nguyên thiên nhiên cho đầu tư nước ngoài từ những năm 1970 của thế kỷ 20, Kalimantan Timur đã trải qua một sự tăng trưởng nhanh chóng trong lĩnh vực đồ gỗ, dầu khí và lâm sản. Công ty dầu khí quốc doanh Pertamina đã tiếp quản nhà máy lọc dầu từ công ty Royal Dutch Shell năm 1965.

Dân số và đa dạng dân tộc từ quần đảo Indonesia với các sắc dân DayakKutai là dân tộc bản địa sống ở vùng nông thôn. Các dân tộc lớn ở đây gồm người Java, người Hoa, Banjarese, BugisMalay, phần lớn sông ở các khu vực duyên hải.

Thời xa xưa, trên lãnh thổ Kalimantan Timur đã từng có một vương quốc cổ theo Ấn Độ giáo gọi là Kutai. Sự tồn tại của vương quốc này được khẳng định qua bằng chứng là một bia ký bằng đá gọi là Prasasti hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Quốc gia Jarkarta. Bia ký này viết bằng tiếng Phạn và chữ cái Pallawa. Hiện có một bản sao của nó đặt tại trụ sở chính quyền tỉnh ở Samarinda.

Ngày 22 tháng 10 năm 2012, bốn huyện Malinau, Nunukan, Tana Tidung và Bulungan, cùng với thành phố Tarakan tách ra khỏi tỉnh Đông Kalimantan để thành lập tỉnh Bắc Kalimantan.

Tên Diện tích(km²) Dân số
ước tính 2005
Dân số
điều tra 2010
Thủ phủ
Paser 11.603,94 174.420 231.593 Tana Paser
North Penajam Paser
(Penajam Paser Utara)
3.333,06 120.508 142.693 Penajam
Thành phố Balikpapan 503,30 469.884 559.196 Balikpapan
Tây Kutai
(Kutai Barat)
33.052,00 151.227 165.934 Sendawar
Kutai Kartanegara 27.263,10 490.607 626.286 Tenggarong
Thành phố Samarinda 574.439 726.223 Samarinda
Thành phố Bontang 497,57 120.348 140.787 Bontang
Đông Kutai
(Kutai Timur)
35.747,50 174.018 253.904 Sangatta
Berau 34.127,47 148.437 179.444 Tanjung Redeb
Tổng 139.461,82 2.423.888 3.026.060 Samarinda

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]