Bước tới nội dung

Won Hàn Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ KRW)
Won Hàn Quốc
대한민국 원 (Hangul)
大韓民國 圓1 (Hanja)
Tiền xu và tiền giấy hiện lưu hành
Mã ISO 4217KRW
Ngân hàng trung ươngNgân hàng Trung ương Hàn Quốc
 Websiteeng.bok.or.kr
Sử dụng tại Hàn Quốc
Lạm phát25%
 NguồnUPI, 2008
(National Statistical Office, S. Korea)
 Phương thứcCPI
Đơn vị nhỏ hơn
 1/100jeon (전/錢)
Không còn lưu thông
Ký hiệu
Số nhiềuNgôn ngữ của tiền tệ này không có sự phân biệt số nhiều số ít.
Tiền kim loại₩1, ₩5, ₩10, ₩50, ₩100, ₩500
Tiền giấy₩1000, ₩5000, ₩10000, ₩50000
Nơi in tiềnTổng công ty In ấn và Bảo mật tiền tệ Hàn Quốc
 Websiteenglish.komsco.com
Nơi đúc tiềnTổng công ty In ấn và Bảo mật tiền tệ Hàn Quốc
 Websiteenglish.komsco.com
  1. Hanja của won cũ, nhưng không còn được sử dụng.[1]

Won () (Ký hiệu: ₩; code: KRW) là đơn vị tiền tệ của Đại Hàn Dân Quốc. Một Won được chia thành 100 jeon. Jeon không còn được dùng để giao dịch hằng ngày nữa và chỉ xuất hiện trong tỷ giá hối đoái. Won được ban hành bởi Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc, có trụ sở tại thành phố thủ đô Seoul. Tiền tệ chính thức của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được ban hành bởi Ngân hàng Trung ương của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên có trụ sở tại thủ đô Pyongyang, được gọi là Won Triều Tiên.

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

"Won" cũ là từ có cùng gốc với Yuan Trung QuốcYên Nhật. Nó có nguồn gốc từ Hanja (Hangul: 원, Hán-Việt: Viên), nó là một từ cùng gốc với ký tự Trung Quốc 圓 (yuan) có nghĩa là "hình tròn." Một Won được chia thành 100 "jeon" (tiếng Hàn; Hanja; Romajajeon; McCune–Reischauerchŏn, Hán-Việt: tiền), nó là một từ cùng gốc với ký tự Trung Quốc 錢 (qian) có nghĩa là "tiền tệ" và cũng được sử dụng như một đơn vị tiền tệ cổ.

Won Hàn Quốc đầu tiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong suốt thời kỳ Triều Tiên thuộc Nhật, won được thay thế bằng yên, tạo thành Yên Hàn Quốc.

Vào năm 1945 sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Triều Tiên bị chia cắt, kết quả là chia thành hai loại tiền tệ, đều gọi là won cho cả Nam và Bắc. Cả Won Nam và Won Bắc thay thế tiền yên. Won Hàn Quốc đầu tiên được chia thành 100 joen.

Won Hàn Quốc ban đầu được ấn định với Đô la Mỹ với tỷ giá 15Won = 1 Đô la. Một loạt đợt mất giá tiếp theo, những đợt cuối cùng là do Chiến tranh Triều Tiên. Các đợt như sau:

Cột mốc tiền Won Hàn Quốc đầu tiên
Ngày Giá trị của Đô la Mỹ với Won
Tháng 10, 1945 15
15 tháng 7 năm 1947 50
1 tháng 10 năm 1948 450
14 tháng 6 năm 1949 900 (giao dịch phi chính phủ)
1 tháng 5 năm 1950 1800
1 tháng 11 năm 1950 2500
1 tháng 4 năm 1951 6000

Tiền giấy

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 1946, Ngân hàng Joseon giới thiệu tiền giấy 10 và 100 won. Tiếp theo đó là vào năm 1949, tiền giấy 5 và 1000 won.

Một ngân hàng trung ương mới, Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc, được thành lập vào 12 tháng 6 năm 1950,[2] và giả định các nhiệm vụ của Ngân hàng Joseon. Tiền giấy được giới thiệu (1949) mệnh giá 5, 10 và 50 Jeon, 100 Won và 1000 Won. Tiền giấy 500 Won được giới thiệu vào 1952. Vào năm 1953, một loạt tiền giấy được ban hành, đồng thời tiền Won Hàn Quốc đầu tiên được thay thế bởi tiền Hwan vào 15 tháng 2 năm 1953. Từ 9 tháng 6 năm 1962, Won là đơn vị tiền tệ của Đại Hàn Dân Quốc được sử dụng chính thức.

Năm 2016, ngân hàng Trung ương Hàn Quốc thông báo ngừng lưu hành tiền giấy dưới 1000 Won

Các mệnh giá đang áp dụng trong lưu thông:

  • 1 Won: tiền kim loại bằng nhôm, màu trắng.
  • 5 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng và kẽm, màu vàng.
  • 10 Won: tiền kim loại bằng hộp kim đồng và kẽm màu vàng hoặc hợp kim đồng và nhôm màu hồng.
  • 50 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng, nhôm và nickel, màu trắng.
  • 100 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.
  • 500 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.
  • 1000 Won: tiền giấy, màu xanh da trời.
  • 5000 Won: tiền giấy, màu đỏ và vàng.
  • 10000 Won: tiền giấy, màu xanh lá cây.
  • 50000 Won: tiền giấy,màu cam.

Tỷ giá hối đoái hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng KRW
Từ Google Finance: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD CNY INR
Từ Yahoo! Finance: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD CNY INR
Từ XE.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD CNY INR
Từ OANDA.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD CNY INR
Từ Investing.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD CNY INR
Từ fxtop.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD CNY INR
tỷ giá Won Hàn Quốc sang đô la Mỹ
tỷ giá Won Hàn Quốc sang euro
Bảng Unicode Biểu tượng tiền tệ
Official Unicode Consortium code chart: Currency Symbols Version 13.0
  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+20Ax
U+20Bx
U+20Cx

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Tiền Hàn Quốc tại Wikimedia Commons

  1. ^ Bank of Korea. “우리나라의 화폐, 현용화폐” (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2007. 한글로만 표기" → Translation: "Spelling in hangul onlyQuản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ Linzmayer, Owen (2012). “South Korea”. The Banknote Book. San Francisco, CA: www.BanknoteNews.com.