Bước tới nội dung

Hong Jong-hyun

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Hong Jong Hyun)
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Hong.
Hong Jong-hyun
홍종현
Sinh2 tháng 2, 1990 (34 tuổi)
Seoul,  Hàn Quốc
Dân tộcHàn
Học vịĐại học Konkuk - Kịch và phim
Nghề nghiệpDiễn viên, Người mẫu
Năm hoạt động2007-nay
Người đại diệnWidMay Entertainment
Chiều cao182 cm (6 ft 0 in)
Tên tiếng Hàn
Hangul
홍종현
Romaja quốc ngữHong Jong-hyeon
McCune–ReischauerHong Chonghyŏn
Hán-ViệtHồng Tông Huyền

Hong Jong-hyun (Tiếng Hàn홍종현; Hán-Việt: Hồng Tông Huyền) sinh ngày 2 tháng 2 năm 1990) là một diễn viên, người mẫu Hàn Quốc. Anh được biết đến với vai diễn trong bộ phim truyền hình Vampire Idol,[1] Jeon Woo-chi,[2] Dating Agency: Cyrano,[3]Her Lovely Heels.[4]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh
2009 Heading to the Ground Hong Kyung-rae MBC
2010 Oh! My Lady Kim Jin-ho SBS
Jungle Fish 2 Min Ho-soo KBS2
2011 Drama Special: White Christmas Lee Jae-kyu KBS2
Chiến binh Baek Dong-soo Vua Yi San SBS
Vampire Idol Jong-hyun MBN
2012 Wild Romance Seo Yoon-yi KBS2
Hero Jang Kyung-ho OCN
Dear You Go Jin-se jTBC
Jeon Woo-chi Seo Chan-hwi KBS2
2013 Dating Agency: Cyrano Moo-jin tvN
2014 Her Lovely Heels Oh Tae-soo SBS Plus
Drama Special
"The Reason I'm Getting Married"
Lee Joon-ki KBS2
Mama Gu Ji-sub MBC
2016 Moon Lovers - Scarlet Heart: Ryeo Wang Yo SBS
2017 The King Loves Wang Rin/Soo In MBC
2019 My Absolute Boyfriend Ma Wang Joon SBS
Mother of Mine Han Tae-joo KBS
Năm Tiêu đề Vai trò Ghi chú
2008 Lovers Phân đoạn: "Hey Tom"
A Frozen Flower Geon Ryong-wie
2009 One Step More to the Sea Joon-seo
2010 Ghost (Be With Me) Jae-young Phân đoạn: "Tarot 2. Attached"
2014 Alice Kim Hwan
Police Family Han Chul-soo

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Ghi chú
2008 Hip My Life ETN
SNSD Factory Girl Mnet chương trình người mẫu
2009 Now is the Era of Flower Boys MBC Every 1
2010 Chart No.5 OnStyle
2012 Wide Entertainment News Mnet
Battle Between Women Who Cook
and Men Who Never Die
QTV với Kim Woo-bin
Strong Heart SBS Khách mời, tập 148
Show! K Music MBN MC
2013 Real Mate: in Gold Coast, Australia QTV với Kim Young-kwang
Style Log OnStyle MC với Lee Soo-hyuk
Petorialist OnStyle MC với Goo Ha-ra, JeA
2014 Style Log OnStyle MC, với Nana và Jo Min-ho[5]
Our Neighborhood Arts and Physical Education KBS2 Khách mời
We Got Married Mùa 4 MBC Với Yura(Girl's Day)
2015 Running Man SBS Khách mời, tập 230; 243; 314

Music video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca khúc Ca sĩ
2008 "I Hurt That Person" Epitone Project
"This Is Not a Love Song" Sentimental Scenery
2013 "Rewind" Double K feat. Michelle Lee
"Falling in Love" 2NE1
2014 "No Answer" Hong Dae-kwang

Đại sứ thương hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên sản phẩm Ghi chú
2011 Calvin Klein với Yoo In-na
2013 Lotte[cần định hướng] Soleimn 설레임 với Lee Yu-bi
2014 Jill by Jill Stuart với Kim Young-kwang
us n them 어스앤뎀(us n them) X 홍종현 2014 Fall/winter Collection
New Balance 2014 S/S Wild Flower Pack
Yoger Presso chính anh

Chương trình thời trang

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2007-2008 MVIO Spring/Summer collection
  • 2008 Seoul Fashion Week Spring/Summer collection
  • 2008 Seoul Fashion Artists Association (SFAA) Spring/Summer collection
  • 2008 Tommy Hilfiger
  • 2008 Seoul Fashion Week Fall/Winter collection
  • 2008 Marc by Marc Jacobs Fall/Winter collection
  • 2009 Seoul Fashion Week Spring/Summer collection
  • 2009 Seoul Fashion Week Fall/Winter collection
  • 2010 Jardin de Chouette Fall/Winter collection
  • 2010 Seoul Fashion Week Fall/Winter collection
  • 2012 Seoul Fashion Week Spring/Summer collection
  • John Varvatos, Kai-aakmann

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả
2011 Korea Best Dresser Swan Awards Trang phục xuất sắc, thể loại người mẫu Đoạt giải
2014 MBC Entertainment Awards Ngôi sao mới của năm We Got Married Đoạt giải
MBC Drama Awards Diễn viên mới xuất sắc Mama Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “홍종현-이수혁-김우빈, 망가져도 이렇게 멋있으면 반칙이지 (인터뷰)”. Mk.co.kr (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Jeon, Ji-young (ngày 20 tháng 11 năm 2012). “Hong Jong-hyeon plays brain game with Jeon Woochi Cha Tae-hyeon!”. KBS Global. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Bae, Sun-young (ngày 12 tháng 6 năm 2013). Dating Agency: Cyrano Cast Talks of Manipulating Romance”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ Lee, Na-rae (ngày 28 tháng 1 năm 2014). Girls Comic Shoes Kara's Han Seung Yeon and Hong Jong Hyun Shoot Drama Poster”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
  5. ^ Style Log Nana, Hong Jong Hyun and Jo Min Ho Strike a Pose”. Soompi. ngày 4 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014.

6. Ngày sinh nhật thật sự của Jong-hyun là 2 tháng 2 năm 1990 http://www.thesunnytown.com/2014/02/22/201402-nylon-hong-jong-hyun-eyes-on-him-interview/ Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]