Hong Jong-hyun
Giao diện
(Đổi hướng từ Hong Jong Hyun)
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Hong.
Hong Jong-hyun
홍종현 | |
---|---|
Sinh | 2 tháng 2, 1990 Seoul, Hàn Quốc |
Dân tộc | Hàn |
Học vị | Đại học Konkuk - Kịch và phim |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Người mẫu |
Năm hoạt động | 2007-nay |
Người đại diện | WidMay Entertainment |
Chiều cao | 182 cm (6 ft 0 in) |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 홍종현 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Hong Jong-hyeon |
McCune–Reischauer | Hong Chonghyŏn |
Hán-Việt | Hồng Tông Huyền |
Hong Jong-hyun (Tiếng Hàn: 홍종현; Hán-Việt: Hồng Tông Huyền) sinh ngày 2 tháng 2 năm 1990) là một diễn viên, người mẫu Hàn Quốc. Anh được biết đến với vai diễn trong bộ phim truyền hình Vampire Idol,[1] Jeon Woo-chi,[2] Dating Agency: Cyrano,[3] và Her Lovely Heels.[4]
Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai trò | Kênh |
---|---|---|---|
2009 | Heading to the Ground | Hong Kyung-rae | MBC |
2010 | Oh! My Lady | Kim Jin-ho | SBS |
Jungle Fish 2 | Min Ho-soo | KBS2 | |
2011 | Drama Special: White Christmas | Lee Jae-kyu | KBS2 |
Chiến binh Baek Dong-soo | Vua Yi San | SBS | |
Vampire Idol | Jong-hyun | MBN | |
2012 | Wild Romance | Seo Yoon-yi | KBS2 |
Hero | Jang Kyung-ho | OCN | |
Dear You | Go Jin-se | jTBC | |
Jeon Woo-chi | Seo Chan-hwi | KBS2 | |
2013 | Dating Agency: Cyrano | Moo-jin | tvN |
2014 | Her Lovely Heels | Oh Tae-soo | SBS Plus |
Drama Special "The Reason I'm Getting Married" |
Lee Joon-ki | KBS2 | |
Mama | Gu Ji-sub | MBC | |
2016 | Moon Lovers - Scarlet Heart: Ryeo | Wang Yo | SBS |
2017 | The King Loves | Wang Rin/Soo In | MBC |
2019 | My Absolute Boyfriend | Ma Wang Joon | SBS |
Mother of Mine | Han Tae-joo | KBS |
Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2008 | Lovers | Phân đoạn: "Hey Tom" | |
A Frozen Flower | Geon Ryong-wie | ||
2009 | One Step More to the Sea | Joon-seo | |
2010 | Ghost (Be With Me) | Jae-young | Phân đoạn: "Tarot 2. Attached" |
2014 | Alice | Kim Hwan | |
Police Family | Han Chul-soo |
Chương trình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|
2008 | Hip My Life | ETN | |
SNSD Factory Girl | Mnet | chương trình người mẫu | |
2009 | Now is the Era of Flower Boys | MBC Every 1 | |
2010 | Chart No.5 | OnStyle | |
2012 | Wide Entertainment News | Mnet | |
Battle Between Women Who Cook and Men Who Never Die |
QTV | với Kim Woo-bin | |
Strong Heart | SBS | Khách mời, tập 148 | |
Show! K Music | MBN | MC | |
2013 | Real Mate: in Gold Coast, Australia | QTV | với Kim Young-kwang |
Style Log | OnStyle | MC với Lee Soo-hyuk | |
Petorialist | OnStyle | MC với Goo Ha-ra, JeA | |
2014 | Style Log | OnStyle | MC, với Nana và Jo Min-ho[5] |
Our Neighborhood Arts and Physical Education | KBS2 | Khách mời | |
We Got Married Mùa 4 | MBC | Với Yura(Girl's Day) | |
2015 | Running Man | SBS | Khách mời, tập 230; 243; 314 |
Music video
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ca khúc | Ca sĩ |
---|---|---|
2008 | "I Hurt That Person" | Epitone Project |
"This Is Not a Love Song" | Sentimental Scenery | |
2013 | "Rewind" | Double K feat. Michelle Lee |
"Falling in Love" | 2NE1 | |
2014 | "No Answer" | Hong Dae-kwang |
Đại sứ thương hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên sản phẩm | Ghi chú |
---|---|---|
2011 | Calvin Klein | với Yoo In-na |
2013 | Lotte[cần định hướng] Soleimn 설레임 | với Lee Yu-bi |
2014 | Jill by Jill Stuart | với Kim Young-kwang |
us n them | 어스앤뎀(us n them) X 홍종현 2014 Fall/winter Collection | |
New Balance | 2014 S/S Wild Flower Pack | |
Yoger Presso | chính anh |
Chương trình thời trang
[sửa | sửa mã nguồn]- 2007-2008 MVIO Spring/Summer collection
- 2008 Seoul Fashion Week Spring/Summer collection
- 2008 Seoul Fashion Artists Association (SFAA) Spring/Summer collection
- 2008 Tommy Hilfiger
- 2008 Seoul Fashion Week Fall/Winter collection
- 2008 Marc by Marc Jacobs Fall/Winter collection
- 2009 Seoul Fashion Week Spring/Summer collection
- 2009 Seoul Fashion Week Fall/Winter collection
- 2010 Jardin de Chouette Fall/Winter collection
- 2010 Seoul Fashion Week Fall/Winter collection
- 2012 Seoul Fashion Week Spring/Summer collection
- John Varvatos, Kai-aakmann
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2011 | Korea Best Dresser Swan Awards | Trang phục xuất sắc, thể loại người mẫu | — | Đoạt giải |
2014 | MBC Entertainment Awards | Ngôi sao mới của năm | We Got Married | Đoạt giải |
MBC Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc | Mama | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “홍종현-이수혁-김우빈, 망가져도 이렇게 멋있으면 반칙이지 (인터뷰)”. Mk.co.kr (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
- ^ Jeon, Ji-young (ngày 20 tháng 11 năm 2012). “Hong Jong-hyeon plays brain game with Jeon Woochi Cha Tae-hyeon!”. KBS Global. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
- ^ Bae, Sun-young (ngày 12 tháng 6 năm 2013). “Dating Agency: Cyrano Cast Talks of Manipulating Romance”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
- ^ Lee, Na-rae (ngày 28 tháng 1 năm 2014). “Girls Comic Shoes Kara's Han Seung Yeon and Hong Jong Hyun Shoot Drama Poster”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Style Log Nana, Hong Jong Hyun and Jo Min Ho Strike a Pose”. Soompi. ngày 4 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014.
6. Ngày sinh nhật thật sự của Jong-hyun là 2 tháng 2 năm 1990 http://www.thesunnytown.com/2014/02/22/201402-nylon-hong-jong-hyun-eyes-on-him-interview/ Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Hong Jong-hyun trên Cyworld
- Hong Jong-hyun trên Instagram
- Hong Jong-hyun trên HanCinema
- Hong Jong-hyun trên IMDb