Hoa hậu Liên lục địa
Giao diện
(Đổi hướng từ Hoa hậu Liên Lục địa)
Hoa hậu Liên lục địa | |
---|---|
Khẩu hiệu | The most beautiful woman of all continents (Người phụ nữ đẹp nhất của mọi châu lục) |
Thành lập | 1971 |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | ![]() |
Vị trí | |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Đương kim Hoa Hậu | Maria Cepero |
Đến từ | ![]() |
Trang web | www |
Hoa hậu Liên lục địa (tiếng Anh: Miss Intercontinental) là cuộc thi sắc đẹp quốc tế thường niên lớn thứ 8 trên hành tinh, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1971 khi chính quyền của Aruba (khi đó thuộc Antilles, Hà Lan) muốn tổ chức một hoạt động nhằm quảng bá và thu hút khách du lịch trên toàn thế giới.
Đương kim Hoa hậu Liên lục địa 2024 là cô Maria Cepero, đến từ Puerto Rico.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Các danh hiệu chính của cuộc thi Hoa hậu Liên lục địa:
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoa hậu Liên lục địa
- Á hậu Liên lục địa
- Á hậu 1
- Á hậu 2
- Á hậu 3
- Á hậu 4
- Á hậu 5 (tùy năm)
- Á hậu 6 (tùy năm)
Ngoài các danh hiệu chính, cuộc thi còn trao các danh hiệu Hoa hậu Liên lục địa khu vực, như:
- Hoa hậu Liên lục địa châu Á- châu Đại Đương
- Hoa hậu Liên lục địa châu Âu
- Hoa hậu Liên lục địa Nam Mỹ
- Hoa hậu Liên lục địa Bắc Mỹ
- Hoa hậu Liên lục địa châu Phi
Danh sách Hoa hậu Liên lục địa
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Hoa hậu Liên lục địa | Nơi tổ chức | Số lượng tham gia |
---|---|---|---|---|
1971 | ![]() |
Magnolia Martínez | Oranjestad, Aruba | - |
1972 | ![]() |
Jane Vieira Macambira | - | |
1973 | ![]() |
Barbara Jean Sergi | 15 | |
1974 | ![]() |
María Emilia De Los Ríos | 18 | |
1975 | ![]() |
Shohreh Nikpour | 24 | |
1976 | ![]() |
Ivania Navarro Yenic | 37 | |
1977 | ![]() |
Elizabeth Ann Jones | 55 | |
1978 | ![]() |
Elizabeth Anita Reddi | 44 | |
1979 | ![]() |
Maryanne Shaugnessey | 30 | |
1980 | ![]() |
Elizabeth Gasiewicz | Punto Fijo, Venezuela | 40 |
1981 | ![]() |
Cristiane Lisita Passos | Barranquilla, Colombia | 38 |
1982 | ![]() |
Jodee Joy Dominici | Cartagena de Indias, Colombia | 42 |
1983 | ![]() |
Brigitte Bergman | Oranjestad, Aruba | 40 |
1984 | Cuộc thi bị hoãn | |||
1985 | ![]() |
Sumaya Heinsen | Lagos, Nigeria | - |
1986 | ![]() |
Elizabeth Robinson | - | |
1987 | ![]() |
Patricia Kuypers | - | |
1988 | ![]() |
Joan Maynard | 22 | |
1989 | ![]() |
Bianca Onoh (Truất ngôi) | - | |
![]() |
Brenda Marte Lajara (Thay thế) | |||
1990 | ![]() |
Sandra Foster | - | |
1991 | ![]() |
Elizabeth Robinson Latalladi | 13 | |
![]() |
Alyona Ivanova | Bonn, Đức | - | |
1992 | ![]() |
Susanne Petry | Eschweiler, Đức | - |
1993 | Verona Feldbusch | Bonn, Đức | 15 | |
1994 | ![]() |
Kimberly Anne Byers | Dusseldorf, Đức | 22 |
1995 | ![]() |
Melissa Cortez | Dresden, Đức | |
1996 | ![]() |
Timeri Baudry | Trier, Đức | 23 |
1997 | ![]() |
Lara Dutta | Freiburg im Breisgau, Đức | 32 |
1998 | ![]() |
Janaína Berenhauser | Bonn, Đức | 23 |
1999 | ![]() |
Mine Erbaykent | Bochum, Đức | 24 |
2000 | ![]() |
Sabrina Schepmann | Kaiserslautern, Đức | 30 |
2001 | ![]() |
Ligia Petit | Coburg, Đức | 31 |
2002 | ![]() |
Rychacviana Coffie | Furth, Đức | |
2003 | ![]() |
Dominique Hourani | Berlin, Đức | 34 |
2004 | ![]() |
Deissy Catalina Valencia Deossa | Hohhot, Trung Quốc | 54 |
2005 | ![]() |
Emmarys Pinto | Hoàng Sơn, Trung Quốc | 61 |
2006 | ![]() |
Katarína Manová | Nassau, Bahamas | 45 |
2007 | ![]() |
Nancy Afiouni | Mahé, Seychelles | 41 |
2008 | ![]() |
Cristina Lucía Camargo de la Rans | Zabrze, Ba Lan | 57 |
2009 | ![]() |
Hannelly Quintero | Minsk, Belarus | 56 |
2010 | ![]() |
Maydelise Columna | Punta Cana, Cộng hòa Dominica | 58 |
2011 | ![]() |
Jessica Hartman | Orihuela, Tây Ban Nha | 60 |
2012 | ![]() |
Daniela Chalbaud | Aachen, Đức | 53 |
2013 | ![]() |
Ekaterina Plekhova | Magdeburg, Đức | 59 |
2014 | ![]() |
Patraporn Wang | 68 | |
2015 | ![]() |
Valentina Rasulova | ||
2016 | ![]() |
Heilymar Rosario | Colombo, Sri Lanka | 63 |
2017 | ![]() |
Verónica Salas | Hurghada, Ai Cập | 66 |
2018 | ![]() |
Karen Juanita Gallman | Pasay, Philippines | 83 |
2019 | ![]() |
Fanni Miko | Sharm El Sheikh, Ai Cập | 75 |
2020 | Cuộc thi bị hoãn | |||
2021 | ![]() |
Cindy Obeñita | Sharm El Sheikh, Ai Cập | 72 |
2022 | ![]() |
Lê Nguyễn Bảo Ngọc | 71 | |
2023 | ![]() |
Chatnalin Chotjirawarachat | 71 | |
2024 | ![]() |
Maria Cepero | 71 |
Số người chiến thắng theo quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Số lần | Năm |
---|---|---|
![]() |
1986, 1991, 2010, 2016, 2024 | |
![]() |
1974, 2001, 2005, 2009, 2012 | |
![]() |
1973, 1979, 1982, 1994, 2011 | |
![]() |
1991, 2013, 2015 | |
![]() |
1992, 1993, 2000 | |
![]() |
1972, 1981, 1998 | |
![]() |
2014, 2023 | |
![]() |
2018, 2021 | |
![]() |
2004, 2008 | |
![]() |
2003, 2007 | |
![]() |
1988, 2002 | |
![]() |
1978, 1997 | |
![]() |
1985, 1989 | |
![]() |
1971, 1987 | |
![]() |
2022 | |
![]() |
2019 | |
![]() |
2017 | |
![]() |
2006 | |
![]() |
1999 | |
![]() |
1996 | |
![]() |
1995 | |
![]() |
1990 | |
![]() |
1989 | |
![]() |
1983 | |
![]() |
1980 | |
![]() |
1977 | |
![]() |
1976 | |
![]() |
1975 |
Hoa hậu Liên lục địa theo châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]Hoa hậu Liên lục địa theo châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Hoa hậu Liên lục địa Nam Mỹ | Hoa hậu Liên lục địa Bắc Mỹ | Hoa hậu Liên lục địa châu Âu | Hoa hậu Liên lục địa châu Á và châu Đại Dương | Hoa hậu liên lục địa châu Phi |
---|---|---|---|---|---|
2008 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2009 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2010 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2011 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2012 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2013 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2014 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |||||
2015 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2016 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2017 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2018 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2019 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2021 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2022 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2023 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2024 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Số người chiến thắng Hoa hậu Liên lục địa Châu lục theo quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Số lần thắng | Năm |
---|---|---|
![]() |
7 | 2010, 2013, 2014, 2015, 2017, 2018, 2021 |
![]() |
6 | 2009, 2010, 2012, 2013, 2016, 2022 |
![]() |
5 | 2009, 2012, 2015, 2016, 2024 |
![]() |
4 | 2011, 2015, 2019, 2024 |
![]() |
2013, 2018, 2021, 2023 | |
![]() |
2012, 2013, 2014, 2019 | |
![]() |
2009, 2010, 2011, 2018 | |
![]() |
3 | 2022, 2023, 2024 |
![]() |
2017, 2021, 2023 | |
![]() |
2013, 2015, 2023 | |
![]() |
2008, 2017, 2022 | |
![]() |
2 | 2022, 2024 |
![]() |
2015, 2024 | |
![]() |
2017, 2022 | |
![]() |
2008, 2021 | |
![]() |
2012, 2019 | |
![]() |
2010, 2019 | |
![]() |
2008, 2009 | |
![]() |
1 | 2023 |
![]() |
2021 | |
![]() |
2019 | |
![]() |
2018 | |
![]() |
2018 | |
![]() |
2017 | |
![]() |
2016 | |
![]() |
2016 | |
![]() |
2016 | |
![]() |
2014 | |
![]() |
2014 | |
![]() |
2014 | |
![]() |
2012 | |
![]() |
2011 | |
![]() |
2011 | |
![]() |
2011 | |
![]() |
2010 | |
![]() |
2009 | |
![]() |
2008 | |
![]() |
2008 |
Danh sách đại diện Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
- Chiến thắng
- Á hậu
- Lọt vào chung kết hoặc bán kết
Năm | Nơi tổ chức | Đại diện | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng phụ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2003 | ![]() |
Bùi Thị Hoàng Oanh | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Á hậu Việt Nam 2002 | Không đạt giải | Không |
2004 | ![]() |
Châu Ánh Minh | 21 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải Vàng Siêu mẫu Việt Nam 2003 | Không đạt giải | Không |
2005 | ![]() |
Phạm Thị Thanh Hằng | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Hoa hậu Người mẫu Việt Nam qua ảnh 2001 | Không đạt giải | Top 15 tự phong |
2014 | ![]() |
Huỳnh Thúy Anh | 23 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Hà Nội | Không | Không đạt giải | Không |
2015 | ![]() |
Lê Thị Hà Thu | 23 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Thừa Thiên Huế | Á hậu Đại dương Việt Nam 2014 | Top 17[1] | Miss Popularity |
2016 | ![]() |
Nguyễn Thị Bảo Như | 24 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Kiên Giang | Á hậu Biển Việt Nam 2016 | Không đạt giải | Không |
2017 | ![]() |
Nguyễn Đặng Tường Linh | 23 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Phú Yên | Người đẹp Phú Yên 2011 | Top 18[2] | TGPC People's Choice |
2018 | ![]() |
Lê Âu Ngân Anh | 24 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Tiền Giang | Hoa hậu Đại dương Việt Nam 2017 | Á hậu 4[3] | People's Choice |
2019 | ![]() |
Nguyễn Thị Thúy An | 22 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Kiên Giang | Á hậu Việt Nam 2018 | Không đạt giải | Không |
2020 | Cuộc thi bị hủy vì dịch bệnh Covid-19 | |||||||
2021 | ![]() |
Trần Hoàng Ái Nhi | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Đắk Lắk | Không | Không đạt giải | Top 5 Asia & Oceania 2nd Place Best Evening Gown |
2022 | ![]() |
Lê Nguyễn Bảo Ngọc | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Cần Thơ | Á hậu Thế giới Việt Nam 2022 | Hoa hậu | Miss Intercontinental Asia & Oceania |
2023 | ![]() |
Lê Nguyễn Ngọc Hằng | 20 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Á hậu Việt Nam 2022 | Á hậu 2 | Miss Intercontinental Asia & Oceania |
2024 | ![]() |
Bùi Khánh Linh | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Bắc Giang | Á hậu Hòa bình Việt Nam 2023 | Á hậu 3 | Miss Intercontinental Asia & Oceania |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoa hậu Thế giới
- Hoa hậu Hoàn vũ
- Hoa hậu Quốc tế
- Hoa hậu Trái Đất
- Hoa hậu Siêu quốc gia
- Hoa hậu Hòa bình Quốc tế
- Nữ hoàng Du lịch Quốc tế
Chú thích và tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Người đẹp Việt Nam vào Top 17 Hoa hậu Liên lục địa”. VnExpress. 19 tháng 12 năm 2015. Truy cập 20 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Tường Linh lọt Top 18, 'đọ dáng' với Tân Hoa hậu Liên lục địa 2017”. Thể thao & Văn hóa. 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập 25 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Lê Âu Ngân Anh đoạt Á hậu 4 Miss Intercontinental 2018”. VnExpress. 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập 28 tháng 1 năm 2019.