Sawano Hiroyuki
Sawano Hiroyuki | |
---|---|
澤野 弘之 | |
Sinh | 12 tháng 9, 1980 Tokyô, Nhật Bản |
Tên khác | SawanoHiroyuki[nZk] |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2004–hiện tại |
Người đại diện |
|
Website | sawanohiroyuki |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại |
|
Nhạc cụ |
|
Hãng đĩa | Sacra Music |
Hợp tác với |
Sawano Hiroyuki (澤野 弘之 (Trạch Dã Hoằng Chi) sinh ngày 12 tháng 9 năm 1980)[1] là một nhà soạn nhạc, cải biên nhạc, viết ca từ, nghệ sĩ dương cầm và nhà sản xuất nhạc người Nhật Bản, được biết đến qua nhiều bộ anime, trò chơi điện tử, phim truyện và điện ảnh. Các tác phẩm của anh bao gồm nhiều bản nhạc cho Đại chiến Titan, Thất hình đại tội, Lam hỏa diệt quỷ, Guilty Crown, Kill la Kill, Thiên thần diệt thế và Mobile Suit Gundam Unicorn.[2] Ngoài vai trò làm nhạc phim, anh còn sáng tác các bài hát chủ đề mở đầu và kết thúc cho một số bộ phim.[3] Nhìn chung, anh ấy đã cung cấp âm nhạc cho hơn 100 tác phẩm truyền thông hình ảnh.[4]
Sawano đã được đề cử cho Giải thưởng Newtype Anime 11 lần, thắng được 4 trong số các đề cử.[5] Anh cũng đã ba lần giành được Giải thưởng Anime Tokyo,[5][6] cũng như hai Giải thưởng Anime Trending gần đây.[7] Legendoor đại diện cho Sawano từ năm 2006 đến 2017, và hiện đang được đại diện bởi VV-ALKLINE.[8] Vào năm 2014, anh bắt đầu một dự án thanh nhạc dưới tên "SawanoHiroyuki[nZk]''.[9]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]1980–2003: Đầu đời
[sửa | sửa mã nguồn]Sawano sinh ra ở Tokyo, Nhật Bản. Anh bắt đầu chơi dương cầm ở trường tiểu học. Vào thời điểm này, anh bị ảnh hưởng bởi ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Nhật Aska, từ bộ đôi Chage và Aska (チャゲ&飛鳥), những bài hát của họ đã khiến anh mơ hồ về sự nghiệp làm việc trong ngành âm nhạc. Ở trường sơ trung, anh tham gia một ban nhạc và bắt đầu học organ, để phụ trách nhạc cụ này trong nhóm.[10]
Từ năm 17 tuổi, Sawano đã theo học sáng tác, cải biên nhạc và hoà âm dưới sự chỉ dạy của giáo viên âm nhạc Tsuboi Nobuchika (坪井伸親). Khi đang học những năm cuối cấp 3, anh có mong muốn làm nhạc phim nên đã theo học tại một trường dạy nghề chuyên về sáng tác. Cũng chính tại ngôi trường ấy, anh đã có buổi biểu diễn âm nhạc đầu tiên trước công chúng. Vào khoảng thời gian này, anh thường nghe nhạc phim của Studio Ghibli, khiến anh bị ảnh hưởng bởi nhà soạn nhạc Hisaishi Joe.[10]
2004 - nay: Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Sự nghiệp nhạc sĩ của Sawano bắt đầu từ năm 2004, với nhiều bài hát được viết cho các nghệ sĩ khác. Năm 2006, anh phụ trách các tác phẩm nhạc phim đầu tiên của mình, hoạt động như một nhà soạn nhạc thực thụ kể từ đó.[2][11]
Năm 2010, lần đầu tiên anh tham gia vào một tác phẩm lớn là Mobile Suit Gundam Unicorn, mà anh đề cập là đã từng làm việc với nó với hi vọng rằng loạt phim này sẽ mang lại lời đề nghị cho nhiều dự án tiếp theo.[10]
Năm 2011, anh trở nên nổi tiếng hơn trong ngành với việc tham gia vào hai bộ anime nổi tiếng - Lam hỏa diệt quỷ và Guilty Crown—. Ở cả hai bộ phim, anh cũng cố gắng xây dựng mối quan hệ với một số ca sĩ, những người mà sẽ hợp tác với Sawano trong các tác phẩm sau này.[12]
Vào năm 2013, với vai trò là nhà soạn nhạc cho anime chuyển thể từ loạt manga Đại chiến Titan của Isayama Hajime, đã khiến anh có được sự báo nhận.[12] Trong năm, với tác phẩm của mình trong bộ truyện, anh đã giành được Giải thưởng Newtype Anime ở hạng mục Nhạc phim.[13]
Năm 2014, anh khởi động dự án nhạc vocal dưới cái tên "SawanoHiroyuki [nZk]", sản xuất ra album đầu tiên là UnChild với Aimer là giọng ca chính, dưới cái tên SawanoHiroyuki[nZk]:Aimer.[14][15] Kể từ đó, các bài hát của anh ấy trong dự án vocal này cũng được sử dụng làm chủ đề mở đầu và kết thúc cho nhiều anime khác nhau, bao gồm anime Aldnoah.Zero, Seraph of the End, Mobile Suit Gundam Unicorn RE:0096, Ginga Eiyū Densetsu, và Re:Creators. Dự án vocal của Sawano đã được chuyển đến hãng thu âm Sacra trực thuộc Sony Music Entertainment Nhật Bản, vào tháng 4 năm 2017.[16]
Vào ngày 2 tháng 7 năm 2017, hợp đồng của Sawano với Legendoor đã bị chấm dứt sau khoảng 12 năm.[17] Anh hiện được đại diện bởi VV-ALKLINE.[18]
Vào năm 2020, Sawano bắt đầu một dự án hồi sinh nhạc phim có tên "Project 【emU】", nơi mà anh cải biên một tổ khúc cho soundtrack của loạt phim hoạt hình mà anh đã từng tham gia.[19] Các tổ khúc này được thu âm và quay trong studio, với các nhạc sĩ và ca sĩ khách mời, sau đó tải lên kênh YouTube của Sawano, sau đó đã được phát hành cho Đại chiến người khổng lồ, Mobile Suit Gundam Unicorn, Vương miện tội tù và Thất hình đại tội. Vào tháng 2 năm 2021, Sawano tổ chức sự kiện hòa nhạc "Project 【emU】", "Sawano Hiroyuki LIVE 【emU】 2021", trong sự kiện, anh đã biểu diễn nhiều bài hát chính từ các anime mà anh từng phụ trách.[20]
Vào ngày 13 tháng 3 năm 2022, Sawano tổ chức live solo "Hiroyuki Sawano LIVE [nZk]007", tại Diễn đàn Quốc tế Tōkyō. Sự kiện có sự góp mặt của các giọng ca khách mời Okano Akihito, Jean-Ken Johnny, ReoNa, mizuki, mpi, Benjamin, Laco và SennaRin. Sau đó, vào ngày 23 tháng 4, buổi live đã được truyền trực tiếp đến khán giả nước ngoài.[21]
Ngày 1 tháng 9 năm 2022, Sawano công bố nhóm nhạc mới là NAQT VANE, trong đó anh sẽ đóng vai trò là nhà sản xuất tổng thể, sẽ hợp tác với ca sĩ Harukaze và Classic 6 với tư cách là giám đốc thiết kế. Ngoài ra còn có đĩa đơn đầu tay, tên "Break Free", sẽ được phát hành vào ngày 16 tháng 9 năm 2022.[22]
Phong cách âm nhạc và ảnh hưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sawano đã nêu gương Hisaishi Joe, Kanno Yōko, Hans Zimmer và Danny Elfman là những nguồn cảm hứng chính.
Các tác phẩm của anh ấy có xu hướng đặt tựa đề cực kì lạ thường, những tựa đề bao gồm con số, kí hiệu và chữ cái từ hàng loạt bảng chữ cái khác nhau. Sawano nói rằng anh quyết định làm thế để mọi người "có thể nghe các bài hát theo cách riêng của họ và có phản ứng của riêng mình. Tôi không bao giờ muốn sửa chữa hình ảnh của những gì đang xảy ra trên màn hình trong tựa đề ca khúc".[23]
Anh thường sử dụng điệp khúc và chuyển âm vực trong các đoạn nhạc của mình, nhằm mục đích mở rộng bài hát và làm cho nó trở nên mãnh liệt hơn.[24]
Các ca khúc vocal của Sawano, ngoài tiếng Nhật, còn có lời bài hát bằng tiếng Anh và tiếng Đức,[25] được thể hiện bởi các ca sĩ đến từ nhiều quốc tịch khác nhau.[26]
Khi sáng tác cho loạt phim, anh thường viết nhạc trước khi làm bất kì tài liệu video hoặc hoạt hình nào.[24]
Các đĩa hát
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới tư cách Sawano Hiroyuki
[sửa | sửa mã nguồn]Album gốc
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết album | Vị trí cao nhất | ||
---|---|---|---|---|
Tại Nhật | ||||
Musica |
|
—[27] | ||
Scene |
|
36[28] | ||
"—" biểu thị các bản phát hành không có xếp hạng hoặc không đủ điều kiện để lập xếp hạng |
Album biên soạn
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết album | Vị trí cao nhất |
---|---|---|
Tại Nhật[29] | ||
BEST OF VOCAL WORKS [nZk] |
|
6 |
BEST OF SOUNDTRACK [emU] |
|
13 |
Best of Vocal Works (nZk) 2 |
|
6 |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết đĩa đơn | Vị trí cao nhất | Chú thích | Album | |
---|---|---|---|---|---|
Tại Nhật | |||||
"Yamanaiame" |
|
55 |
|
Đại chiến Titan M 2 Original Soundtrack | |
"theDOGS" |
|
55 |
| ||
"βiοç <MK+nZk Version> / Ω" | — |
|
Guilty Crown Complete Soundtrack | ||
"KABANERIOFTHEIRONFORTRESS / Warcry" |
|
— |
|
Kabaneri of the Iron Fortress: Original Soundtrack | |
"Never Stop" |
|
— |
|
Non-album single | |
"—" biểu thị các bản phát hành không có xếp hạng hoặc không đủ điều kiện để lập xếp hạng. |
Liên quan
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Nghệ sĩ | Vai trò | Album | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2004 | "Feel the moon" | Chen Min | Soạn nhạc | MOON | [38] |
"FALL IN LOVE" | Lena Park | COSMORAMA | [38] | ||
2005 | "Kaze no DIVA" (風のDIVA "Kaze no DIVA") | Chen Min |
|
Koigoromo | [38] |
2006 | "Chef" (シェフ "Chef") | Shintaro Kudo | Cải biên | Let's Love! | [38] |
"Chiisana Ginga"
(小さな銀河) |
Sakai Kanako |
|
[39] | ||
"Tsuki no Yoru"
(月の夜) |
Lưu Diệc Phi | All My Words | [11] | ||
"Prelude -we are not alone-" | Fumi Oto | rowspan="2" data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | Non-album singles | [40] | ||
"Ima wo Dakishimete"
(今を抱きしめて) |
Nabatame Hitomi |
|
[41] | ||
2007 | "grief ~crossing sadness~" (grief 〜跨越悲傷〜 "grief ~crossing sadness~") | Chen Min | Pray -two as one- | [38] | |
"THIS WAY B.O.R. ver." | DEPAPEPE | Cải biên | BEGINNING OF THE ROAD 〜collection of early songs〜 | [11] | |
"Squall" | Shintaro Kudo | Let's Love! | |||
"Kuhaku no Tsuki" (空白の月 "Kuhaku no Tsuki") | |||||
"Nagare no Naka de"
(流れの中で) |
Rip Slyme | Dương cầm | FUNFAIR | [11] | |
2008 | "That's The Way It Is" | melody. | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | Non-album single | [11] | |
"To You" | Skoop On Somebody | Cải biên | STAY or SHINE | [11] | |
"Umikara Hajimaru Monogatari"
(海から始まる物語) |
Minami Kuribayashi | Dream Link | [42] | ||
"PRAY" | indigo blue | indigo blue 3 ~magic carpet~ | |||
"Itoshisetsuna Namida" (イトシセツナナミダ "Itoshisetsuna Namida") | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | Non-album single | ||||
2010 | "SAKURA Road" | indigo blue | SHORELY | ||
2011 | "Bolero ~Passion on Ice~ | Tomotaka Okamoto | Kimi no Tame ni Utaou | ||
2013 | "Neo Fantasia" | Minori Chihara |
|
Neo Fantasia | [43] |
"RE:I AM" | Aimer |
|
Midnight Sun | [44] | |
2014 | "StarRingChild" |
|
[44] | ||
2016 | "ninelie" | Aimer với chelly (EGOIST) | Daydream | [45] | |
2017 | "Ah Yeah!! (produced by Hiroyuki Sawano)" | SukimaSwitch |
|
re:Action | [46] |
"Alive" | Do As Infinity |
|
Alive | [47] | |
"Iron Hornet" | [47] | ||||
"Keshin no Juu"
(化身の獣) |
[48] | ||||
"Silver Moon" | [49] | ||||
"To Know You" | [49] | ||||
"Yuiitsu no Shinjitsu"
(唯一の真実) |
[49] | ||||
2018 | "-prologue-" | [49] | |||
"-epilogue-" | [49] | ||||
"Get Over It" | [49] | ||||
"Hi no Tori"
(火の鳥) |
[49] | ||||
"His/Story" | Nishikawa Takanori | SINGularity | [50] | ||
"Roll The Dice" | [50] | ||||
2019 | "SINGularity" | [51] | |||
"i-mage <in/AR>" | Aimer |
|
Penny Rain | [52] | |
"Crescent Cutlass" | Takanori Nishikawa |
|
SINGularity II -Kakeisei no protoCOL- | [53] | |
"Claymore" | [54] | ||||
"CALL & PRAY" | Hey! Say! JUMP |
|
PARADE | [55] | |
"Unti-L <100S-R2> | ASCA with mizuki | Hyakka Ryouran | [56] | ||
2020 | "3 A.M." | Survive Said The Prophet | Cải biên | Inside Your Head | [57] |
"Koko" (ココ "Koko") | Taiiku Okazaki feat. Beverly | Cải biên | Pokémon the Movie: Koko Theme Song Collection | [58] | |
2021 | "Hikari Are" (光あれ "Hikari Are") | Akihito Okano |
|
[59] | |
"Sono Saki no Hikari e" (その先の光へ "Sono Saki no Hikari e") | [60] | ||||
"Judgement" | Takanori Nishikawa | SINGularity II -Kakeisei no protoCOL- | [61] | ||
"kIng" | Emiko Suzuki |
|
5 Senses | [62] | |
2022 | "dust" | SennaRin |
|
Dignified EP | [63] |
"BEEP" | [63] | ||||
"Limit-tension" | [63] | ||||
"Akashi" (証 "Akashi") | [63] | ||||
"Dignified-IN" | [63] | ||||
"Dignified-OUT" | [63] | ||||
"melt" |
|
[63] | |||
"pARTs" | Natumi. |
|
[64] | ||
"Shikisai" (色彩 "Shikisai") | Riria. |
|
BUBBLE Original Motion Picture Soundtrack | [65] | |
"Tot Musica" | Ado |
|
Uta no Uta: One Piece Film: Red | [66] |
Dưới tư cách SawanoHiroyuki[nZk]
[sửa | sửa mã nguồn]Album
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết album | Biểu diễn | Vị trí cao nhất | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tại Nhật | Tại Hàn Quốc | |||||||
o1 |
|
SawanoHiroyuki[nZk]:
|
7 | 1 | ||||
2V-ALK |
|
SawanoHiroyuki[nZk]:
|
3 | — | ||||
R∃/MEMBER |
|
SawanoHiroyuki[nZk]:
|
6 | — | ||||
iv |
|
SawanoHiroyuki[nZk]:
|
9 | — | ||||
"—" denotes releases that did not chart or were ineligible to chart. |
Album hợp tác
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết album | Biểu diễn | Vị trí cao nhất |
---|---|---|---|
Tại Nhật[71] | |||
UnChild |
|
SawanoHiroyuki[nZk]:Aimer | 10 |
Tác phẩm âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Anime
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai trò | Ref(s) |
---|---|---|---|
2006 | Soul Link | Soạn nhạc | [72] |
Yoake Mae yori Ruriiro na: Crescent Love |
|
[73] | |
Project Blue Earth SOS | Làm nhạc video quảng cáo | ||
2007 | Kishin Taisen Gigantic Formula | Soạn nhạc | [74] |
Zombie-Loan | Soạn nhạc | [75] | |
2009 | Sengoku Basara: Samurai Kings | Soạn nhạc | [76] |
2010 | Mobile Suit Gundam Unicorn |
|
[77] |
Sengoku Basara II | Soạn nhạc | [78] | |
2011 | Lam hỏa diệt quỷ | Soạn nhạc | [79] |
Sengoku Basara: The Last Party | Soạn nhạc | [80] | |
Guilty Crown | Soạn nhạc | [81] | |
2012 | Guilty Crown: Lost Christmas – An Episode of Port Town | Soạn nhạc | |
Lam hoả diệt quỷ: The Movie | Soạn nhạc | [82] | |
2013 | Đại chiến Titan | Soạn nhạc | [83][84] |
Kill la Kill | Soạn nhạc | [85] | |
Đại chiến Titan OVA | Soạn nhạc | ||
2014 | Aldnoah.Zero |
|
[86] |
Thất hình đại tội | Soạn nhạc(các bản nhạc khác của Wada Takafumi) | [87] | |
Đại chiến Titan Movie Phần 1: Crimson Bow and Arrow |
|
[88] | |
Đại chiến Titan: No Regrets | Soạn nhạc | [89] | |
2015 | Aldnoah.Zero Phần 2 |
|
[90] |
Thiên thần diệt thế |
|
[91][92] | |
Thất hình đại tội OVA | Soạn nhạc | ||
Đại chiến Titan Movie Part 2: Wings of Freedom |
|
[93] | |
Seraph of the End: Battle in Nagoya |
|
[94] | |
2016 | Mobile Suit Gundam Unicorn RE:0096 |
|
[95] |
Kabaneri of the Iron Fortress |
|
[96] | |
Thất hình đại tội: Signs of Holy War | Soạn nhạc (các bản nhạc khác của Wada Takafumi) | [97] | |
2017 | Lam hoả diệt quỷ: Kyoto Saga | Soạn nhạc (các bản nhạc khác của Yamamoto Kohta) | [98] |
Đại chiến Titan Mùa 2 | Soạn nhạc | [99] | |
Re:Creators |
|
[100] | |
Juni Taisen: Zodiac War | Soạn nhạc, cải biên, sản xuất bài hát chủ đề kết thúc | [48] | |
Titan: Lost Girls |
|
[101] | |
2018 | Đại chiến Titan: The Roar of Awakening |
|
[102] |
Thất hình đại tội: Revival of The Commandments | Soạn nhạc (các bản nhạc khác của Wada Takafumi & Yamamoto Kohta) | [103] | |
The Legend of the Galactic Heroes: Die Neue These Kaikō | Soạn nhạc, cải biên bài hát chủ đề mở đầu | [104] | |
Đại chiến Titan Mùa 3 | Soạn nhạc | [105] | |
Thất hình đại tội the Movie: Prisoners of the Sky | Soạn nhạc (các bản nhạc khác của Takafumi Wada) | [106] | |
Mobile Suit Gundam Narrative |
|
[107] | |
2019 | Đại chiến Titan Mùa 3 Phần 2 | Soạn nhạc | [108] |
Kabaneri of the Iron Fortress: Unato Decisive Battle | Soạn nhạc | [109] | |
Promare | Soạn nhạc | [110] | |
The Legend of the Galactic Heroes: Die Neue These Seiran | Soạn nhạc, cải biên bài hát chủ đề mở đầu, kết thúc | [111] | |
Thất hình đại tội: Wrath of the Gods | Soạn nhạc
(các bản nhạc khác của Yamamoto Kohta) |
[112] | |
Fate/strange fake | Làm nhạc video quảng cáo. | [113] | |
2020 | Kingdom Mùa 3 |
|
[114] |
No Guns Life Mùa 2 | Soạn nhạc, cải biên bài hát chủ đề mở đầu | [115] | |
Đại chiến Titan: Chronicle | Soạn nhạc | ||
Đại chiến Titan: The Final Season | Soạn nhạc (các bản nhạc khác của Yamamoto Kohta) | [116] | |
2021 | Thất hình đại tội: Dragon's Judgement |
|
[117] |
86 |
|
[118] | |
Mobile Suit Gundam: Hathaway's Flash | Soạn nhạc | [119] | |
Thất hình đại tội: Cursed by Light |
|
[120][121] | |
86 Phần 2 | Soạn nhạc (các bản nhạc khác của Yamamoto Kohta) | [122] | |
2022 | Đại chiến Titan: The Final Season Phần 2 | Soạn nhạc (các bản nhạc khác của Yamamoto Kohta) | [123] |
The Legend of the Galactic Heroes: Die Neue These Gekitotsu | Soạn nhạc, cải biên, sản xuất bài hát chủ đề mở đầu, kết thúc | [124] | |
Gunjō no Fanfāre |
|
[125][126] | |
Kingdom Mùa 4 | Soạn nhạc (các bản nhạc khác của Yamamoto Kohta) | [127] | |
Kyōkai Senki, "War Machines on the Borderline" Phần 2 | Soạn nhạc, cải biên, sản xuất bài hát chủ đề kết thúc | [128] | |
Bong bóng | Soạn nhạc | [129] | |
One Piece Film: Red | Soạn nhạc, cải biên, sản xuất bài hát chèn vào | [66] | |
Dragon Raja | Soạn nhạc, cải biên, sản xuất bài hát chủ đề mở đầu | [130] | |
Bleach: Huyết chiến ngàn năm | Soạn nhạc, cải biên, sản xuất bài hát chủ đề kết thúc | [131] | |
Thất hình đại tội: Grudge of Edinburgh Phần 1 | Soạn nhạc (các bản nhạc khác của Yamamoto Kohta) | [132] | |
Fate/strange fake: Whisper of Dawn | Soạn nhạc | [133] | |
2023 | Ōyukiumi no Kaina | Soạn nhạc bài hát chủ đề chính | [134] |
Chỉ mình tôi thăng cấp | Soạn nhạc | [135] |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm/Đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2006 | Giải thưởng Học viện Kịch nghệ Truyền hình | Giải thưởng Âm nhạc | Team Medical Dragon| style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [136] | |
A Song to the Sun| style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [137] | ||||
2013 | Giải thưởng Newtype Anime | Soundtrack | Đại chiến Titan| style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [138] | |
2014 | Tokyo Anime Award | Âm nhạc Hay nhất | style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [139] | |
Giải thưởng Newtype Anime | Soundtrack | Kill la Kill| style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [140] | ||
data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | 6th place | [141] | ||||
2015 | Tokyo Anime Award | Âm nhạc Hay nhất | style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [142] | |
JASRAC Awards | Domestic Works | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | Silver Award | [143] | ||
Annual Game Music Awards | Nghệ sĩ Xuất sắc - Người mới | style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [144] | ||
Japan Gold Disc Award | Album Hoạt hình của Năm | style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [145] | ||
Giải thưởng Newtype Anime | Soundtrack | style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [146] | ||
data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | 6th place | [147] | ||||
Bài hát Chủ đề | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | 10th place | [147] | |||
2016 | Giải thưởng Newtype Anime | Soundtrack | Kabaneri of the Iron Fortress| style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [148] | |
2017 | Tokyo Anime Award | Âm thanh/Trình diễn Tốt nhất | style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [149] | |
Giải thưởng Newtype Anime | Soundtrack Hay nhất | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | 5th place | [150] | ||
data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | 10th place | [150] | ||||
2019 | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | 3th place | [151] | |||
data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | 8th place | [151] | ||||
2022 | 6th Crunchyroll Anime Awards | Best Score | 86|style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử | [152] | |
Giải thưởng Anime Trending lần thứ 8 | Soundtrack Hay nhất| style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [153] | |||
Đại chiến Titan: The Final Season| data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | 3rd place | [153] | ||||
Bài hái chủ đề kết thúc hay nhất | style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải | [153] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “澤野弘之”. Tower Records Online (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b Rico, Aura (ngày 13 tháng 7 năm 2016). “4 Composers Behind That Awesome Anime Soundtrack Music”. Wow Japan. Anime Festival Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
- ^ Aldnoah Zero Count to AZ. ngày 10 tháng 11 năm 2014. Sự kiện xảy ra vào lúc 15:55. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “澤野弘之的作品列表”. bangumi.tv (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b Karim, Mynul (ngày 7 tháng 9 năm 2021). “Appreciating Hiroyuki Sawano, The Hans Zimmer of the Anime Industry”. The Daily Star. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Previous Winners | Tokyo Anime Award Festival 2023”. Tokyo Anime Award Festival. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Winners of the 8th Anime Trending Awards”. Anime Trending. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “VV-ALKLINE Inc”. VGMdb. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
- ^ Narimatsu, Satomi (ngày 9 tháng 9 năm 2015). “SawanoHiroyuki[nZk]「o1」インタビュー” [SawanoHiroyuki[nZk] "o1" Interview]. Natalie (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b c “澤野弘之: Genelecが担うインスピレーションの源” [Hiroyuki Sawano: The source of inspiration for Genelec]. Genelec (bằng tiếng Nhật). ngày 28 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b c d e f “HIROYUKI SAWANO OFFICIAL WEBSITE: Works”. sawanohiroyuki.com (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b Hanley, Andy (ngày 1 tháng 4 năm 2015). “The Music of Hiroyuki Sawano”. All the Anime. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “ニュータイプアニメアワード2013”. webnewtype.com (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “澤野弘之、Aimerやななみを迎えてTV版「ガンダムUC」OP&ED発表” [Hiroyuki Sawano, Aimer, and Nanami "Gundam UC" OP & ED TV version announced]. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 23 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
- ^ “UnChild (Info) – SawanoHiroyuki[nZk] | Sony Music”. www.sh-nzk.net (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “ソニー、新レーベル『SACRA MUSIC』4月発足 Kalafina、ClariSら擁し海外展開” [Sony new label, "SACRA MUSIC", launched in April; Kalafina, ClariS, etc. expand overseas]. Oricon. ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
- ^ 【澤野弘之】マネジメント契約終了に関するお知らせ (bằng tiếng Nhật). Legendoor. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
- ^ “HIROYUKI SAWANO OFFICIAL WEBSITE: Link”. sawanohiroyuki.com (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
- ^ Hanson, Kwok-Wai; Monterosso, Nico; Mizutani, James; Benyahia, Mehdi (ngày 10 tháng 2 năm 2021). “Phỏng vấn: Nhà soạn nhạc Sawano Hiroyuki”. Anime Trending. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Hiroyuki Sawano Brings "Sawano Hiroyuki Live [emU] 2021" Online, Open to Overseas Fans”. Anime News Network. ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Hiroyuki SAWANO LIVE [nZk]007 "được tổ chức vào ngày 13 tháng 3 sẽ được truyền trực tiếp đến khán giả nước ngoài!”. sh-nzk.net. Sony Music. ngày 8 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
- ^ “澤野弘之トータルプロデュースの新プロジェクト"NAQT VANE"がビジュアル&動画公開、楽曲は既にラジオOA解禁(Billboard JAPAN)”. Yahoo!ニュース (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
- ^ Hanson, Kwok-Wai; Monterosso, Nico; Mizutani, James; Benyahia, Mehdi (ngày 10 tháng 2 năm 2021). “Interview: Music Composer Hiroyuki Sawano”. Anime Trending. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b Cardine, Kyle (ngày 12 tháng 2 năm 2021). “INTERVIEW: Hiroyuki Sawano on Creating the Epic Music Behind Promare, Gundam Unicorn and More”. Crunchyroll. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ York, Marc (ngày 29 tháng 1 năm 2022). “Lời bài hát dễ nhận biết nhất từ các bài hát anime - Đại chiến Titan cho đến Pokémon”. CBR. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
- ^ Komatsu, Mikikazu (ngày 14 tháng 5 năm 2015). “"Attack on Titan" Composer Sawano Looking for New Singer”. Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
- ^ “musica – 澤野弘之” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
- ^ “scene | 澤野弘之”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
- ^ Oricon (in Japanese). Hiroyuki Sawano albums ranking
- ^ “BEST OF VOCAL WORKS [nZk] – SawanoHiroyuki[nZk] | Sony Music”. www.sh-nzk.net (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “BEST OF SOUNDTRACK【emU】- INFO”. www.sawanohiroyuki.com (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “BEST OF VOCAL WORKS [nZk] 2 – SawanoHiroyuki[nZk] | Sony Music”. www.sh-nzk.net (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2020.
- ^ Oricon (in Japanese). Hiroyuki Sawano singles ranking
- ^ “Release "βiοç <MK+nZk Version> / Ω" by 澤野弘之 – MusicBrainz”. MusicBrainz.org. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2016.
- ^ “MD15-0194001 | KABANERIOFTHEIRONFORTRESS/Warcry – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Never Stop / Hiroyuki Sawano Feat. Laco – VGMdb”. vgmdb.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Hiroyuki Sawano = 澤野弘之* Feat. Laco (4) – Never Stop”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b c d e “HIROYUKI SAWANO OFFICIAL WEBSITE: Works”. ngày 14 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
- ^ “FCCM-0108 | TV Animation REC Character Song Aka Onda (Kanako Sakai) – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FCCM-0163 | Prelude -We are not alone- / Fumi Oto – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2016.
- ^ “FCCM-0164 | Crescent Love ~Tears of the Moon~ / Hitomi Nabatame – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2016.
- ^ “LACA-5802 | dream link / Minami Kuribayashi – VGMdb”. vgmdb.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
- ^ “LACA-15361 | NEO FANTASIA / Minori Chihara – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2016.
- ^ a b “DFCL-2070 | Midnight Sun / Aimer – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2016.
- ^ “SECL-1987 | daydream / Aimer – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2016.
- ^ “AUCL-218 | re:Action / SukimaSwitch – VGMdb”. vgmdb.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b “Do As Infinity Returns to the Scene with new single "Alive/Iron Hornet"”. Arama! Japan. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b Do As Infinity×澤野弘之サウンドプロデュースの新曲が、テレビアニメ「十二大戦」エンディングテーマ曲として決定!!12月6日シングル発売! (bằng tiếng Nhật). Avex Trax. ngày 30 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b c d e f g 2/28発売 12thアルバム「ALIVE」収録内容&特典内容決定! (bằng tiếng Nhật). Avex Trax. ngày 19 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b “Thunderbolt Fantasy Season 2 Opening & Ending Theme to be Performed by Takanori Nishikawa”. Moshi Moshi Nippon. ngày 30 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018.
- ^ “ESCL-5202 | SINGularity / Takanori Nishikawa – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ “SECL-2421 | Penny Rain / Aimer – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Thunderbolt Fantasy – Seiyū Genka Theatrical Work's 2nd Promo Video Reveals October 25 Debut”. Anime News Network. ngày 28 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
- ^ “ESCL-5295 | Crescent Cutlass / Takanori Nishikawa – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
- ^ “PARADE”. johnnys-net.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
- ^ “VVCL-1529 | Hyakka Ryouran / ASCA – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
- ^ “SRCL-11382 | Inside Your Head / Survive Said The Prophet – VGMdb”. vgmdb.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
- ^ “SECL-2582 | Pokémon the Movie: Koko Theme Song Collection – VGMdb”. vgmdb.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
- ^ “SEXX-02167 | Hikari Are / Akihito Okano – VGMdb”. vgmdb.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
- ^ “SEXX-02229 | Sono Saki no Hikari e / Akihito Okano – VGMdb”. vgmdb.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
- ^ “ESCL-5510 | Eden through the rough / Takanori Nishikawa – VGMdb”. vgmdb.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
- ^ “AVCD-61098/B | kIng / Emiko Suzuki – VGMdb”. vgmdb.net. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b c d e f g “VVCL-2018 | Dignified / SennaRin – VGMdb”. vgmdb.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
- ^ Komatsu, Mikikazu (ngày 12 tháng 4 năm 2022). “Female Singer Natumi. Makes Her Debut with Amaim Warrior at the Borderline 2nd Part ED Song”. Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
- ^ “りりあ。(Riria.) – 色彩 (Shikisai) Lyrics”. Genius. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b Mateo, Alex (ngày 9 tháng 6 năm 2022). “One Piece Film Red Anime Reveals Trailer, Cast, Theme Song, Uta Project, Poster by Eiichiro Oda”. Anime News Network. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
- ^ Oricon (in Japanese). SawanoHiroyuki[nZk] albums ranking
- ^ “2015년 39주차 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
- ^ “R∃/MEMBER – SawanoHiroyuki[nZk]”. sh-nzk.net (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
- ^ “iv – SawanoHiroyuki[nZk]”. sh-nzk.net (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
- ^ Oricon (in Japanese). SawanoHiroyuki[nZk] albums ranking
- ^ “Soul Link (TV)”. Anime News Network. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Staff&Cast”. tbs.co.jp/yoakena/ (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “機神大戦 ギガンティック・フォーミュラ”. gigantic-f.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “ZOMBIE-LOAN ゾンビローン”. nasinc.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Sengoku Basara – Samurai Kings (TV)”. Anime News Network. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
- ^ “STAFF&CAST”. MOBILE SUIT GUNDAM UC (UNICORN). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “"Sengoku Basara 2" Ongaku Emaki 2 – Ranse, Futatabi!”. CDJapan. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Staff & Cast”. Blue Exorcist US Official Anime Trailer and News. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Theatrical Anime Sengoku BASARA – The Last Party – Ongaku Emaki – Saraba, Tomo yo”. CDJapan. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “ギルティクラウン [ GUILTY CROWN ]”. guilty-crown.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “スタッフ&キャスト | 「青の祓魔師」劇場版公式サイト”. movie.ao-ex.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ 「進撃の巨人」製作委員会. “オリジナルサウンドトラック | TVアニメ「進撃の巨人」公式サイト”. shingeki.tv (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ 「進撃の巨人」製作委員会. “スタッフ・キャスト | TVアニメ「進撃の巨人」公式サイト”. shingeki.tv (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Kill la Kill USA Official Website”. Kill la Kill USA Official Website. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “ALDNOAH.ZERO”. ALDNOAH.ZERO. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “TVアニメ「七つの大罪 聖戦の予兆」公式サイト”. TVアニメ「七つの大罪 聖戦の予兆」. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ 「進撃の巨人」製作委員会. “劇場版前編 EDテーマ | TVアニメ「進撃の巨人」公式サイト”. shingeki.tv. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “TVアニメ「進撃の巨人」悔いなき選択 TOKYO MXにて3月25日19時~放送決定!”. shingeki.tv (bằng tiếng Nhật). ngày 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ “ALDNOAH.ZERO ORIGINAL SOUNDTRACK 2 – Hiroyuki Sawano”. Eruce. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “CD -終わりのセラフ/Seraph of the End animated TV series-”. owarino-seraph.jp. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “STAFF/CAST -終わりのセラフ/Seraph of the End animated TV series-”. owarino-seraph.jp. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ 「進撃の巨人」製作委員会. “劇場版後編 EDテーマ | TVアニメ「進撃の巨人」公式サイト”. shingeki.tv. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “CD -終わりのセラフ/Seraph of the End animated TV series-”. owarino-seraph.jp. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Mobile Suit Gundam Unicorn Re: 0096 Complete Best [Limited Pressing]”. play-asia.com. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “「甲鉄城のカバネリ」SOUNDTRACK”. kabaneri.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “The Seven Deadly Sins of the Holy War (Complete Limited Production Edition) (Blu-ray)”. amazon.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ “BLUE EXORCIST Kyoto Saga Original Soundtrack”. VGMdb. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Attack on Titan (TV 2/2017)”. Anime News Network. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “STAFF/CAST | Re:CREATORS(レクリエイターズ)”. recreators.tv (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ @sawano_nZk. “昨日(12/8)発売「進撃の巨人」24巻・限定版付属のDVDに収録、「Wall Sina, Goodbye(アニ外伝)」前編のPVが公開中です。今回作品のエンディング曲用に「Call your name」Vo:Gemieさんバージョンを制作しました!是非ご覧いただければ幸いです。” [The PV of the first part of "Wall Sina, Goodbye (Annie's side story)", which is included in the DVD attached to the limited edition on the 24th volume of "Attack on Titan" released yesterday (12/8), is on sale. We have created a version of "Call your name" Vo: Gemie for the ending song of this work! I would appreciate it if you could take a look.] (Tweet) (bằng tiếng Nhật) – qua Twitter.
- ^ “Attack on Titan: Roar of Awakening Review • Anime UK News”. Anime UK News. ngày 17 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
- ^ “The Seven Deadly Sins: Revival of The Commandments Original Soundtrack vol.1”. VGMdb. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “The Legend of the Galactic Heroes: Die Neue These (TV)”. Anime News Network. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “New Attack on Titan Season 3 Video Previews YOSHIKI Featuring HYDE's Opening Theme”. Anime News Network. ngày 21 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “The Seven Deadly Sins the Movie: Prisoners of the Sky(Original Motion Picture Soundtrack)”. Amazon. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “作品概要 | 『機動戦士ガンダムNT(ナラティブ)』公式サイト”. gundam-nt.net (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “進撃の巨人 Season3 | NHKアニメワールド”. nhk.or.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Kabaneri of the Iron Fortress: Unato Kessen Sequel Anime Film Revealed”. Anime News Network. ngày 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “1st Promo Video for Trigger, XFlag's Promare Anime Reveals Theatrical Release in 2019”. Anime News Network. ngày 12 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
- ^ “SawanoHiroyuki[nZk]、『銀河英雄伝説 Die Neue These 星乱』EDテーマでAnlyとコラボ”. Barks (bằng tiếng Nhật). ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “The Seven Deadly Sins: Wrath of The Gods Original Soundtrack”. VGMdb. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “นักร้องหลังไมค์ในผลงานเพลงของ SAWANO HIROYUKI: รุ่น nZk” [The vocalist behind the mic in the song of Sawano HIROYUKI: nZk version]. Anngle (bằng tiếng Thái). ngày 12 tháng 4 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Kingdom Season 3 – VGMdb”. VGMdb. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
- ^ “MUSIC | TVアニメ「ノー・ガンズ・ライフ」公式サイト”. nogunslife.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ Lazic, Tamara (ngày 14 tháng 6 năm 2021). “Attack on Titan: The Final Season Soundtrack to Release on June 23rd”. Anime Corner. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “STAFF/CAST|TVアニメ「七つの大罪 憤怒の審判」公式サイト”. 7-taizai.net (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “'86' Sci-Fi Battle Anime's 1st Promo Video Reveals More Staff, April Debut”. Anime News Network. ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Gundam: Hathaway's Flash Anime Film Trilogy's Trailer Reveals Staff”. Anime News Network. ngày 11 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ “壮大なフィナーレを飾る夢のコラボレーションが実現!?ポルノグラフィティ・岡野昭仁が歌う主題歌「その先の光へ」をスガ シカオが作詞担当!梶裕貴(メリオダス役)と雨宮天(エリザベス役)が"コーラス参加"!!”. news.eigafan.com (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
- ^ “梶裕貴「学生時代の自分が腰抜かす」ポルノグラフィティ岡野昭仁の楽曲参加”. nikkansports.com (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
- ^ Qu, Gracie (ngày 25 tháng 3 năm 2022). “REVIEW: 86 EIGHTY-SIX Part 2, A Masterpiece of Storytelling”. Anime Trending. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
- ^ Lazic, Tamara (ngày 10 tháng 6 năm 2022). “Kohta Yamamoto's Ashes on the Fire PTV Gets Music Video Featuring Attack on Titan Scenes”. Anime Corner. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ Komatsu, Mikikazu (ngày 21 tháng 12 năm 2021). “Hiroyuki Sawano-produced Singer SennaRin to Make Her Major Debut Next Spring”. Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Aniplex Reveals Gunjō no Fanfare Horse Racing Academy Anime for Spring 2022”. Anime News Network. ngày 28 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Music | TVアニメ「群青のファンファーレ」公式サイト”. fanfare-anime.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2022.
- ^ Lazic, Tamara (ngày 17 tháng 2 năm 2022). “Kingdom Season 4 Reveals Main Visual, Theme Songs Ahead of April 9 Premiere”. Anime Corner. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ Komatsu, Mikikazu (ngày 11 tháng 4 năm 2022). “Female Singer Natumi. Makes Her Debut with Amaim Warrior at the Borderline 2nd Part ED Song”. Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Netflix, Wit Studio Reveal Bubble Anime Film by Attack on Titan's Tetsuro Araki”. Anime News Network. ngày 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2021.
- ^ @official_30k (ngày 20 tháng 8 năm 2022). 中国で配信開始されたアニメ「龙族」の主題歌「IVORY TOWER」を澤野が担当しました。 (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ @sawano_nZk (ngày 11 tháng 9 năm 2022). SennaRin 新曲「最果て」がTVアニメ「BLEACH 千年血戦篇」エンディングテーマに決定! 先行配信は10/18(火)よりスタート。 です!! (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ @kohta_yamabook (ngày 25 tháng 9 năm 2022). 12月よりNetflixにて公開される映画 「七つの大罪 怨嗟のエジンバラ」の音楽を澤野弘之さんと共に担当させていただきます! これまでのシリーズに引き続きこうしてまた「七つの大罪」に携わることができ大変光栄です! 公開が待ち遠しいです! 是非チェックよろしくお願いします! (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ @sawano_nZk (ngày 24 tháng 9 năm 2022). 2022年12月31日放送 アニメ『Fate/strange Fake -Whispers of Dawn-』 の音楽を担当致します! (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ title=TVアニメ『大雪海のカイナ』ティザービジュアル&PV公開 メインキャストに細谷佳正、高橋李依. spice.eplus.jp (bằng tiếng Nhật). ngày 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2022.
- ^ Dong, Bamboo (ngày 3 tháng 7 năm 2022). “Crunchyroll Unveils Solo Leveling, Tomo-chan Is a Girl! Anime”. Anime News Network. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
- ^ 第49回 音楽賞 [The 49th Music Award winners]. Television.co.jp (bằng tiếng Nhật). ngày 2 tháng 8 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ 第50回 音楽賞 [The 50th Music Award winners]. Television.co.jp (bằng tiếng Nhật). ngày 25 tháng 10 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ Loo, Egan (ngày 14 tháng 10 năm 2013). “Attack on Titan wins Top Prizes in Newtype Anime Awards”. Anime News Network. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Announcement of The Tokyo Anime Award Festival 2014 Anime of the Year Winning Programs and Winners”. Tokyo Anime Award Festival. ngày 22 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ Vincent, Brittany (ngày 13 tháng 10 năm 2014). “Newtype Anime Awards 2014 Winners Announced”. Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “ニュータイプアニメアワード2014” [Newtype Anime Awards 2014 winners]. Newtype. ngày 13 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Announcement of The Tokyo Anime Award Festival 2015 Anime of the Year Winning Programs and Winners”. Tokyo Anime Award Festival. ngày 24 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ | “33rd JASRAC Awards winners”. JASRAC official. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ Greening, Chris (ngày 14 tháng 2 năm 2016). “Annual Game Music Awards 2015 – Artists of the Year”. VGMOnline.net. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “The Japan Gold Disc Award 2015”. Japan Gold Disc Award official (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ Green, Scott (ngày 12 tháng 10 năm 2015). “2014–2015 Newtype Anime Award winners announced”. Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b “ニュータイプアニメアワード2015” [Newtype Anime Award 2015 winners]. Newtype. ngày 12 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ Loo, Egan (ngày 9 tháng 10 năm 2016). “Shinkai's 'Your Name.,' Kabaneri win Top Newtype Anime Awards”. Anime News Network. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Tokyo Anime Award Festival 2017 winners has been decided!”. Tokyo Anime Award Festival official (bằng tiếng Nhật). ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b Loo, Egan (ngày 7 tháng 10 năm 2017). “Fate/Apocrypha, Sword Art Online Movie win Top Newtype Anime Awards”. Anime News Network. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b “Winners of the Newtype Anime Awards 2019”. MyAnimeList.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022.
- ^ Schneider, Michael (ngày 18 tháng 1 năm 2022). “Crunchyroll Anime Awards 2022 Nominations Include '86 Eighty-Six,' 'Jujutsu Kaisen,' 'Oddtaxi'”. Variety. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.
- ^ a b c “Result of the 8th Anime Trending Awards”. Anime Trending Awards (bằng tiếng Anh). ngày 27 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2022.