Cầy mangut lùn
Cầy mangut lùn | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Herpestidae |
Chi (genus) | Helogale |
Loài (species) | H. parvula |
Danh pháp hai phần | |
Helogale parvula (Sundevall, 1847)Error: unrecognised source.[2] | |
![]() Phân bố |
Cầy mangut lùn (Helogale parvula) là một loài động vật có vú trong họ Cầy mangut, bộ Ăn thịt. Loài này được Sundevall mô tả năm 1846.[2]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cầy mangut lùn là loài một cầy mangut điển hình: chúng có đầu to nhọn, tai nhỏ, đuôi dài, chân ngắn, và móng vuốt dài. Loài này có thể phân biệt từ cầy mangut khác bởi kích thước của nó. Chúng nhỏ hơn nhiều so với các loài cầy mangut khác. (18 đến 28 cm, 210-350 gram); trên thực tế, nó là động vật ăn thịt nhỏ nhất của châu Phi. Bộ lông mềm là rất khác nhau về màu sắc, từ màu đỏ vàng đến rất nâu tối.
Nơi sinh sống
[sửa | sửa mã nguồn]Cầy mangut lùn chủ yếu được tìm thấy trong đồng cỏ khô, rừng mở, và đất bụi, độ cao lên đến 2.000 m. Chúng đặc biệt phổ biến ở khu vực có nhiều ụ mối, nơi ngủ yêu thích của chúng. Loài này tránh khu rừng rậm và sa mạc. Loài cầy mangut cũng có thể được tìm thấy trong môi trường xung quanh các khu định cư, và có thể trở nên khá thuần. Loài này có phạm vi phân bố từ Đông sang miền nam Trung Phi, từ Eritrea và Ethiopia đến Transvaal ở Nam Phi.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Creel, S. & Hoffmann, M. (2008). Helogale parvula. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Helogale parvula”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Helogale parvula tại Wikimedia Commons
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Helogale
- Động vật được mô tả năm 1847
- Động vật có vú Angola
- Động vật có vú Botswana
- Động vật có vú Ethiopia
- Động vật có vú Kenya
- Động vật có vú Malawi
- Động vật có vú Mozambique
- Động vật có vú Namibia
- Động vật có vú Somalia
- Động vật có vú Nam Phi
- Động vật có vú Eswatini
- Động vật có vú Tanzania
- Động vật có vú Uganda
- Động vật có vú Zambia
- Động vật có vú Cộng hòa dân chủ Congo
- Động vật có vú Tây Phi
- Sơ khai Bộ Ăn thịt