Hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Nước rút nữ
Nước rút nữ tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Alpensia Cross-Country Centre ở Pyeongchang, Hàn Quốc | ||||||||||||
Thời gian | 10 tháng 2 | ||||||||||||
Số vận động viên | 87 từ 27 quốc gia | ||||||||||||
Thời gian về nhất | 21:06.2 | ||||||||||||
Người đoạt huy chương | |||||||||||||
| |||||||||||||
Hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018 | |||
---|---|---|---|
Vòng loại
| |||
Cá nhân | nam | nữ | |
Nước rút | nam | nữ | |
Đuổi bắt | nam | nữ | |
Xuất phát đồng hàng | nam | nữ | |
Tiếp sức | nam | nữ | hỗn hợp |
Nội dung nước rút 7,5 km nữ của hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 10 tháng 2 năm 2018 tại Alpensia Cross-Country Centre ở Pyeongchang, Hàn Quốc.[1][2]
Diễn biến
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách thi đấu có sự góp mặt của đương kim vô địch Anastasiya Kuzmina (người cũng giành vàng năm 2010), huy chương đồng 2014 Vita Semerenko, và huy chương đồng 2010 Marie Dorin Habert. Tuy nhiên không ai trong số này giành huy chương lần nữa.
Kuzmina có thành tích tốt nhất ở 2,5 km đầu tiên nhưng bắn trượt hai lần ở phần thi nằm bắn và mất cơ hội giành huy chương kể từ thời điểm đó. Sau phần bắn súng, Dorothea Wierer là người dẫn đầu, tuy nhiên cô bắn trượt hai lần ở phần đứng bắn và cũng mất hết cơ hội giành huy chương. Sau lượt bắn thứ hai, Laura Dahlmeier là người duy nhất trong nhóm dẫn đầu chưa bắn trượt. Cô hơn 13 giây so với Veronika Vítková và Marte Olsbu, và hơn 20 so với các vận động viên khác. Tuy nhiên, Vítková và Olsbu là những người xuất phát đầu tiên, vì vậy Dahlmeier không quá khó để bảo toàn ngôi vị dẫn đầu.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc đua bắt đầu lúc 20:15.[3]
Hạng | Số áo | Tên | Quốc gia | Thời gian | Điểm phạt (P+S) | Kém |
---|---|---|---|---|---|---|
23 | Laura Dahlmeier | Đức | 21:06.2 | 0 (0+0) | – | |
11 | Marte Olsbu | Na Uy | 21:30.4 | 1 (1+0) | +24.2 | |
12 | Veronika Vítková | Cộng hòa Séc | 21:32.0 | 1 (0+1) | +25.8 | |
4 | 28 | Marie Dorin Habert | Pháp | 21:39.3 | 1 (1+0) | +33.1 |
5 | 39 | Vanessa Hinz | Đức | 21:46.5 | 1 (0+1) | +40.3 |
6 | 48 | Lisa Vittozzi | Ý | 21:46.7 | 1 (0+1) | +40.5 |
7 | 2 | Hanna Öberg | Thụy Điển | 21:47.0 | 1 (0+1) | +40.8 |
8 | 87 | Irene Cadurisch | Thụy Sĩ | 21:51.7 | 1 (1+0) | +45.5 |
9 | 15 | Darya Domracheva | Belarus | 21:52.4 | 2 (1+1) | +46.2 |
10 | 35 | Justine Braisaz | Pháp | 21:54.1 | 2 (1+1) | +47.9 |
11 | 55 | Paulína Fialková | Slovakia | 21:56.8 | 1 (1+0) | +50.6 |
12 | 14 | Franziska Hildebrand | Đức | 21:59.9 | 1 (0+1) | +53.7 |
13 | 25 | Anastasiya Kuzmina | Slovakia | 22:00.1 | 3 (2+1) | +53.9 |
14 | 33 | Vita Semerenko | Ukraina | 22:00.7 | 1 (0+1) | +54.5 |
15 | 71 | Markéta Davidová | Cộng hòa Séc | 22:03.3 | 1 (1+0) | +57.1 |
16 | 52 | Anaïs Chevalier | Pháp | 22:15.6 | 2 (1+1) | +1:09.4 |
17 | 5 | Iryna Kryuko | Belarus | 22:17.4 | 1 (0+1) | +1:11.2 |
18 | 57 | Dorothea Wierer | Ý | 22:20.3 | 2 (0+2) | +1:14.1 |
19 | 8 | Anaïs Bescond | Pháp | 22:20.8 | 2 (0+2) | +1:14.6 |
20 | 17 | Tatiana Akimova | Vận động viên Olympic từ Nga | 22:24.2 | 0 (0+0) | +1:18.0 |
21 | 3 | Denise Herrmann | Đức | 22:25.8 | 2 (0+2) | +1:19.6 |
22 | 13 | Johanna Talihärm | Estonia | 22:27.0 | 1 (0+1) | +1:20.8 |
23 | 36 | Jessica Jislová | Cộng hòa Séc | 22:29.1 | 1 (1+0) | +1:22.9 |
24 | 59 | Tiril Eckhoff | Na Uy | 22:32.4 | 4 (3+1) | +1:26.2 |
25 | 19 | Kaisa Mäkäräinen | Phần Lan | 22:36.4 | 3 (2+1) | +1:30.2 |
26 | 62 | Lena Häcki | Thụy Sĩ | 22:39.7 | 3 (1+2) | +1:33.5 |
27 | 30 | Mona Brorsson | Thụy Điển | 22:42.2 | 2 (1+1) | +1:36.0 |
28 | 50 | Krystyna Guzik | Ba Lan | 22:43.3 | 1 (1+0) | +1:37.1 |
29 | 34 | Katharina Innerhofer | Áo | 22:51.5 | 1 (0+1) | +1:45.3 |
30 | 18 | Galina Vishnevskaya | Kazakhstan | 22:52.2 | 2 (2+0) | +1:46.0 |
31 | 29 | Elisa Gasparin | Thụy Sĩ | 22:52.4 | 2 (0+2) | +1:46.2 |
32 | 45 | Anna Frolina | Hàn Quốc | 22:56.9 | 3 (2+1) | +1:50.7 |
33 | 44 | Uliana Kaisheva | Vận động viên Olympic từ Nga | 22:58.5 | 2 (1+1) | +1:52.3 |
34 | 10 | Weronika Nowakowska | Ba Lan | 23:03.2 | 2 (1+1) | +1:57.0 |
35 | 83 | Elisabeth Högberg | Thụy Điển | 23:05.9 | 1 (0+1) | +1:59.7 |
36 | 38 | Nadezhda Skardino | Belarus | 23:07.8 | 3 (2+1) | +2:01.6 |
37 | 69 | Linn Persson | Thụy Điển | 23:11.5 | 3 (1+2) | +2:05.3 |
38 | 70 | Zhang Yan | Trung Quốc | 23:14.0 | 1 (1+0) | +2:07.8 |
39 | 58 | Baiba Bendika | Latvia | 23:14.6 | 4 (3+1) | +2:08.4 |
40 | 49 | Julia Ransom | Canada | 23:15.0 | 1 (0+1) | +2:08.8 |
41 | 9 | Selina Gasparin | Thụy Sĩ | 23:18.4 | 4 (3+1) | +2:12.2 |
42 | 16 | Fuyuko Tachizaki | Nhật Bản | 23:19.7 | 1 (0+1) | +2:13.5 |
43 | 24 | Eva Puskarčíková | Cộng hòa Séc | 23:19.8 | 3 (2+1) | +2:13.6 |
44 | 4 | Nicole Gontier | Ý | 23:20.0 | 3 (2+1) | +2:13.8 |
45 | 77 | Monika Hojnisz | Ba Lan | 23:20.6 | 3 (1+2) | +2:14.4 |
46 | 26 | Valentyna Semerenko | Ukraina | 23:20.9 | 3 (2+1) | +2:14.7 |
46 | 27 | Anja Eržen | Slovenia | 23:20.9 | 3 (2+1) | +2:14.7 |
48 | 76 | Dunja Zdouc | Áo | 23:21.0 | 0 (0+0) | +2:14.8 |
49 | 53 | Sari Furuya | Nhật Bản | 23:21.5 | 2 (1+1) | +2:15.3 |
50 | 86 | Synnøve Solemdal | Na Uy | 23:23.9 | 3 (1+2) | +2:17.7 |
51 | 81 | Emily Dreissigacker | Hoa Kỳ | 23:27.2 | 1 (0+1) | +2:21.0 |
52 | 67 | Nadzeya Pisarava | Belarus | 23:29.1 | 2 (0+2) | +2:22.9 |
53 | 22 | Rosanna Crawford | Canada | 23:29.2 | 3 (1+2) | +2:23.0 |
54 | 61 | Emma Lunder | Canada | 23:30.4 | 2 (0+2) | +2:24.2 |
55 | 7 | Anastasiya Merkushyna | Ukraina | 23:32.3 | 3 (2+1) | +2:26.1 |
56 | 68 | Magdalena Gwizdoń | Ba Lan | 23:35.7 | 3 (0+3) | +2:29.5 |
57 | 80 | Megan Tandy | Canada | 23:42.8 | 2 (1+1) | +2:36.6 |
58 | 82 | Darya Klimina | Kazakhstan | 23:47.7 | 3 (2+1) | +2:41.5 |
59 | 72 | Ingrid Landmark Tandrevold | Na Uy | 23:49.1 | 4 (2+2) | +2:42.9 |
60 | 46 | Emilia Yordanova | Bulgaria | 23:50.0 | 1 (1+0) | +2:43.8 |
61 | 47 | Clare Egan | Hoa Kỳ | 23:51.6 | 3 (1+2) | +2:45.4 |
62 | 1 | Lisa Hauser | Áo | 23:58.9 | 4 (3+1) | +2:52.7 |
63 | 43 | Olga Poltoranina | Kazakhstan | 23:59.6 | 2 (0+2) | +2:53.4 |
64 | 21 | Mari Laukkanen | Phần Lan | 24:00.6 | 5 (3+2) | +2:54.4 |
65 | 75 | Diana Rasimovičiūtė | Litva | 24:00.8 | 1 (1+0) | +2:54.6 |
66 | 6 | Susan Dunklee | Hoa Kỳ | 24:13.1 | 5 (1+4) | +3:06.9 |
67 | 51 | Amanda Lightfoot | Anh Quốc | 24:15.3 | 3 (2+1) | +3:09.1 |
68 | 78 | Yurie Tanaka | Nhật Bản | 24:21.6 | 2 (1+1) | +3:15.4 |
69 | 31 | Federica Sanfilippo | Ý | 24:30.1 | 3 (2+1) | +3:23.9 |
70 | 40 | Tang Jialin | Trung Quốc | 24:30.3 | 3 (1+2) | +3:24.1 |
71 | 73 | Alina Raikova | Kazakhstan | 24:33.8 | 3 (0+3) | +3:27.6 |
72 | 37 | Daniela Kadeva | Bulgaria | 24:39.2 | 3 (2+1) | +3:33.0 |
73 | 42 | Iryna Varvynets | Ukraina | 24:48.1 | 5 (1+4) | +3:41.9 |
74 | 66 | Ivona Fialková | Slovakia | 24:48.6 | 5 (2+3) | +3:42.4 |
75 | 56 | Urška Poje | Slovenia | 24:52.8 | 4 (0+4) | +3:46.6 |
76 | 65 | Desislava Stoyanova | Bulgaria | 24:54.3 | 5 (2+3) | +3:48.1 |
77 | 41 | Laura Toivanen | Phần Lan | 24:55.4 | 1 (0+1) | +3:49.2 |
78 | 84 | Ko Eun-jung | Hàn Quốc | 25:12.1 | 2 (1+1) | +4:05.9 |
79 | 60 | Venla Lehtonen | Phần Lan | 25:13.7 | 3 (3+0) | +4:07.5 |
80 | 54 | Natalija Kočergina | Litva | 25:16.2 | 5 (1+4) | +4:10.0 |
81 | 32 | Éva Tófalvi | România | 25:20.0 | 4 (2+2) | +4:13.8 |
82 | 20 | Mun Ji-hee | Hàn Quốc | 25:26.6 | 6 (2+4) | +4:20.4 |
83 | 79 | Terézia Poliaková | Slovakia | 25:32.2 | 5 (1+4) | +4:26.0 |
84 | 85 | Milena Todorova | Bulgaria | 25:33.6 | 2 (1+1) | +4:27.4 |
85 | 74 | Rina Mitsuhashi | Nhật Bản | 25:53.1 | 5 (3+2) | +4:46.9 |
86 | 64 | Joanne Reid | Hoa Kỳ | 26:18.8 | 7 (4+3) | +5:12.6 |
87 | 63 | Ekaterina Avvakumova | Hàn Quốc | 26:24.9 | 6 (3+3) | +5:18.7 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Venues”. www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng 2 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archive-date=
(trợ giúp) - ^ Start list
- ^ Final results