Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2015
V.League 2 - Kienlongbank 2015 | |
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Thời gian | 11 tháng 4 - 29 tháng 8 năm 2015 |
Số đội | 8 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | CLB Hà Nội |
Á quân | Huế |
Hạng ba | Tp.Hồ Chí Minh |
Xuống hạng | Công an Nhân dân |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 56 |
Số bàn thắng | 132 (2,36 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 201 (3,59 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 10 (0,18 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 100.600 (1.796 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Trịnh Duy Long - số 9 Hà Nội (8 bàn thắng) |
← 2014 2016 → |
Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2015, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia KienlongBank 2015 ( tiếng Anh: KienlongBank V.League 2 - 2015) vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 19 của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam do Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) điều hành và quản lý.[1]
Kể từ mùa giải này trở đi, các câu lạc bộ sẽ không còn được sử dụng cầu thủ ngoại binh (trừ cầu thủ nhập tịch).
Thay đổi trước mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2014.
Đến V.League 2[sửa | sửa mã nguồn]Xuống hạng từ V.League 1 2014
Hùng Vương An Giang vốn xuống hạng từ V.League 1 nhưng giải thể và xuống đá Giải hạng ba 2015). Thăng hạng từ Giải hạng nhì 2014
|
Rời V.League 2[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng lên V.League 1 2015 Xuống hạng Giải hạng nhì 2015
|
Các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Trụ sở | Sân nhà | Sức chứa | Huấn luyện viên |
---|---|---|---|---|
CLB Bóng đá Huế | Huế | Sân vận động Tự Do | 25,000 | ![]() |
Tp. Hồ Chí Minh | Tp. Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 25,000 | ![]() |
Phú Yên | Tuy Hòa | Sân vận động Phú Yên | 5,000 | ![]() |
Bình Phước | Bình Phước | Sân vận động Bình Phước | 5,000 | ![]() |
Nam Định | Nam Định | Sân vận động Thiên Trường | 25,000 | ![]() |
Công an Nhân dân | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy | 18,000 | ![]() |
Đắk Lắk | Buôn Ma Thuột | Sân vận động Buôn Ma Thuột | 25,000 | ![]() |
CLB Hà Nội | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy | 20,000 | ![]() |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | CLB Hà Nội (C, P) | 14 | 8 | 4 | 2 | 22 | 10 | +12 | 28 | Thăng hạng lên V.League 1 2016 |
2 | Huế | 14 | 7 | 3 | 4 | 16 | 10 | +6 | 24 | |
3 | TP Hồ Chí Minh | 14 | 7 | 3 | 4 | 19 | 13 | +6 | 24 | |
4 | Nam Định | 14 | 5 | 3 | 6 | 13 | 18 | −5 | 18 | |
5 | Đắk Lắk | 14 | 4 | 4 | 6 | 13 | 19 | −6 | 16 | |
6 | Phú Yên | 14 | 3 | 6 | 5 | 16 | 19 | −3 | 15 | |
7 | Bình Phước | 14 | 4 | 3 | 7 | 19 | 25 | −6 | 15 | |
8 | Công an Nhân dân (R) | 14 | 3 | 4 | 7 | 14 | 17 | −3 | 13 | Xuống hạng Giải hạng nhì 2016 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
(C) Vô địch; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Vị trí các đội qua từng vòng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bình Phước | 5 | 6 | 7 | 4 | 3 | 2 | 4 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 6 | 7 |
Công an Nhân dân | 6 | 7 | 6 | 7 | 7 | 7 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 8 | 8 |
Đắk Lắk | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 | 7 | 7 | 5 |
CLB Hà Nội | 3 | 3 | 4 | 6 | 4 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Huế | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 |
Nam Định | 2 | 4 | 3 | 5 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 | 8 | 8 | 5 | 4 | 4 |
Phú Yên | 4 | 2 | 2 | 3 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 5 | 5 | 8 | 5 | 6 |
Tp. Hồ Chí Minh | 8 | 5 | 5 | 2 | 2 | 4 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 |
Cập nhật lần cuối: ngày 30 tháng 8 năm 2015
Nguồn: Công ty Cổ phần bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam
Kết quả các vòng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà \ Khách[1] | BP | CAND | HU | HN | NĐ | PY | HCM | ĐL |
Bình Phước |
3–0 |
1–0 |
1–1 |
3–1 |
0–4 |
1–2 |
2–2 | |
Công an Nhân dân |
4–2 |
0–1 |
1–0 |
3–1 |
0–1 |
0–1 |
0–0 | |
Huế |
2–1 |
0–0 |
1–0 |
3–1 |
1–1 |
3–0 |
2–1 | |
CLB Hà Nội |
3–0 |
3–2 |
1–1 |
0–0 |
4–0 |
1–0 |
1–0 | |
Nam Định |
2–1 |
2–1 |
1–0 |
0–2 |
1–1 |
1–0 |
0–1 | |
Phú Yên |
0–0 |
2–2 |
0–1 |
2–3 |
0–1 |
1–1 |
1–1 | |
Tp. Hồ Chí Minh |
3–1 |
1–1 |
2–1 |
0–0 |
2–1 |
4–0 |
3–0 | |
Đắk Lắk |
1–3 |
1–0 |
1–0 |
2–3 |
1–1 |
0–3 |
2–0 |
Cập nhật lần cuối: ngày 30 tháng 8 năm 2015.
Nguồn: Công ty Cổ phần bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Tốp ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến Các trận đấu đến ngày 29 tháng 8 năm 2015.[2]
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Câu lạc bộ Hà Nội | 8 |
2 | ![]() |
Câu lạc bộ bóng đá Công an Nhân dân | 5 |
![]() |
Bóng đá Huế | ||
4 | ![]() |
Câu lạc bộ bóng đá Bình Phước | 4 |
![]() |
Câu lạc bộ bóng đá Công an Nhân dân | ||
![]() |
Câu lạc bộ Hà Nội | ||
![]() |
Câu lạc bộ bóng đá Phú Yên | ||
![]() |
Câu lạc bộ bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh |
Tổng kết mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch: Câu lạc bộ Hà Nội.
- Giải phong cách: Câu lạc bộ Hà Nội.
- Á quân: Câu lạc bộ bóng đá Huế.
- Hạng 3: Câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Danh sách các cầu thủ xuất sắc nhất câu lạc bộ:
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Điều lệ giải bóng đá V.League 2-2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Số liệu chuyên môn sau vòng 14 giải bóng đá HNQG - Kienlongbank 2015”. vnleague. VPF. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2015
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2015
- Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2015
- Giải bóng đá hạng ba quốc gia 2015
- Siêu cúp bóng đá Việt Nam 2014
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn](tiếng Việt)
- Giải hạng Nhất Quốc gia - Kienlongbank 2015 Lưu trữ 2014-12-31 tại Wayback Machine