The Face Vietnam
The Face Vietnam | |
---|---|
Tên khác | Gương mặt thương hiệu Gương mặt Người mẫu Việt Nam |
Thể loại | Truyền hình thực tế |
Sáng lập | Naomi Campbell |
Dẫn chương trình | Vĩnh Thụy (Mùa 1, trừ đêm chung kết) Thành Trung - Gil Lê (Chung kết mùa 1) Hữu Vi (Mùa 2, trừ đêm chung kết) Quang Bảo - Phí Linh (Chung kết mùa 2) Nam Trung (Mùa 3, 4, trừ đêm chung kết) Tùng Leo (Chung kết mùa 3, 4) |
Giám khảo | Hồ Ngọc Hà - Phạm Thị Hương (Mùa 1) Trần Ngọc Lan Khuê (Mùa 1 và Mùa 2) Hoàng Thị Thùy - Nguyễn Minh Tú (Mùa 2) Minh Hằng - Thanh Hằng - Võ Hoàng Yến (Mùa 3) Anh Thư - Vũ Thu Phương - Nguyễn Cao Kỳ Duyên - Minh Triệu (Mùa 4) |
Nhạc dạo | "Dark Horse" bởi Katy Perry |
Quốc gia | Việt Nam |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Số mùa | Gương mặt thương hiệu: 2 mùa Gương mặt Người mẫu Việt Nam: 2 mùa |
Số tập | 2016: 12 2017: 12 2018: 13 2023: 10 |
Sản xuất | |
Giám chế | Tùng Jin - Trịnh Mai Anh (2016) Tùng Jin - Nguyễn Thị Long An (2017) Lê Thị Quỳnh Trang (2018) Anh Dương (2018) |
Thời lượng | 60-80 phút (không quảng cáo) 50-70 phút (không quảng cáo) |
Đơn vị sản xuất | Cát Tiên Sa (2016–2017) Multimedia JSC (2018–nay) |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | VTV3 (2016-2017)
VTV9 (2018, 2023) HanoiTV1 (2018) |
Định dạng hình ảnh | 480i (SDTV) 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Stereo |
Phát sóng | 18 tháng 6 năm 2016 | – Hiện tại
The Face Vietnam (tiếng Việt: Gương mặt thương hiệu (từ mùa 1 đến mùa 2), Gương mặt người mẫu (từ mùa 3 đến mùa 4)) là một chương trình truyền hình thực tế về người mẫu của Việt Nam, dựa trên chương trình truyền hình nổi tiếng của Hoa Kỳ. Chương trình là một trong những phiên bản của The Face quốc tế.[1]
Mùa giải đầu tiên có sự góp mặt của Hồ Ngọc Hà, Phạm Hương và Lan Khuê với vai trò huấn luyện viên và Vĩnh Thụy làm người dẫn chương trình, phát sóng vào ngày 18 tháng 6 năm 2016 trên kênh VTV3. Mùa giải thứ hai siêu mẫu Lan Khuê trở lại làm huấn luyện viên cùng với Hoàng Thùy và Minh Tú và Hữu Vi làm người dẫn chương trình, phát sóng vào ngày 11 tháng 6 năm 2017 trên kênh VTV3. Mùa giải thứ ba có sự góp mặt của Võ Hoàng Yến, Thanh Hằng và Minh Hằng với vai trò huấn luyện viên và Nam Trung làm người dẫn chương trình, phát sóng vào ngày 30 tháng 9 năm 2018 trên kênh VTV9 và HanoiTV1. Mùa giải thứ tư trở lại vào năm 2023 với Kỳ Duyên, Minh Triệu, Vũ Thu Phương và Anh Thư làm huấn luyện viên. Nam Trung trở lại làm người dẫn chương trình.[2]
Đương kim Quán quân The Face Vietnam - Gương mặt người mẫu Việt Nam 2023 là người mẫu Huỳnh Tú Anh thuộc đội HLV Anh Thư[3].
Dẫn chương trình và huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên | Mùa | |||
---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | |
Hồ Ngọc Hà | ✔ | |||
Phạm Hương | ✔ | |||
Lan Khuê | ✔ | |||
Minh Tú | ✔ | |||
Hoàng Thùy | ✔ | |||
Thanh Hằng | ✔ | |||
Minh Hằng | ✔ | |||
Võ Hoàng Yến | ✔ | |||
Anh Thư | ✔ | |||
Vũ Thu Phương | ✔ | |||
Kỳ Duyên | ✔ | |||
Minh Triệu | ✔ | |||
Dẫn chương trình | Mùa | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |
Vĩnh Thụy | ✔ | |||
Hữu Vi | ✔ | |||
Nam Trung | ✔ |
Các mùa thi
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa | Ngày phát sóng | Quán quân | Á quân | Thứ tự loại trừ | Số lượng thí sinh | Điểm đến quốc tế |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 18 tháng 6 năm 2016 | Phí Phương Anh | Ngô Thị Quỳnh Mai Đỗ Trần Khánh Ngân Chúng Huyền Thanh |
Tô Uyên Khánh Ngọc, Nguyễn Thị Thành, Nguyễn Thị My Lê, Lê Thị Ngọc Út "Bảo Ngọc", An Nguy, Nguyễn Thị Thu Hiền, Trần Thị Kim Chi, Diệp Linh Châu, Lilly Nguyễn, Trần Thị Ngọc Loan, Lê Hà | 15 | Không |
2 | 11 tháng 6 năm 2017 | Nguyễn Bạch Tú Hảo | Trương Mỹ Nhân Đồng Ánh Quỳnh Nguyễn Đặng Tường Linh |
Nguyễn Thị Thiếu Lan, Nguyễn Đặng Khánh Linh, Trình Thị Mỹ Duyên, Phan Quỳnh Như, Lê Trúc Anh (bỏ cuộc), Nguyễn Thiên Nga, Phan Thị Ngọc Ngân, Đặng Phạm Phương Chi | 12 | Không |
3 | 30 tháng 9 năm 2018 | Mạc Trung Kiên | Nguyễn Quỳnh Anh Lê Thị Trâm Anh |
Nguyễn Huy Quang, Brian Trần, Nguyễn Xuân Phúc, Mid Nguyễn, Trần Tuyết Như, Hồ Thu Anh, Nguyễn Thị Lệ Nam, Hoàng Như Mỹ, H'Bella H'Đơk, Tôn Thọ Tuấn Kiệt, Bùi Linh Chi, Trương Thanh Long | 15 | Tel Aviv Jerusalem |
4 | 4 tháng 6 năm 2023 | Huỳnh Tú Anh | Võ Minh Toại
|
Nguyễn Trần Đức Ân (bỏ cuộc), Nguyễn Hoàng Học, Hồ Hải Triều, Hoàng Kim Ngân, Vũ Tuấn Anh & Phạm Thu Huyền, Lương Thùy Dương, Phạm Tuấn Ngọc, Nguyễn Hương Liên, Nguyễn Thị Cẩm Đan, Lâm Hoàng Oanh, Nguyễn Thanh Trâm | 16 | Không |
Kí hiệu đội huấn luyện viên
- Thí sinh đội của Hồ Ngọc Hà (Mùa 1)
- Thí sinh đội của Phạm Hương (Mùa 1)
- Thí sinh đội của Lan Khuê (Mùa 1-2)
- Thí sinh đội của Hoàng Thùy (Mùa 2)
- Thí sinh đội của Minh Tú (Mùa 2)
- Thí sinh đội của Thanh Hằng (Mùa 3)
- Thí sinh đội của Minh Hằng (Mùa 3)
- Thí sinh đội của Võ Hoàng Yến (Mùa 3)
- Thí sinh đội của Anh Thư (Mùa 4)
- Thí sinh đội của Thu Phương (Mùa 4)
- Thí sinh đội của Kỳ Duyên & Minh Triệu (Mùa 4)
Bảng tập các mùa
[sửa | sửa mã nguồn]Gương mặt thương hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa 1
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên | Tập | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Hồ Ngọc Hà | Top 15 | |||||||||||
Lan Khuê | Top 15 | Không | ||||||||||
Phạm Hương | Top 15 | |||||||||||
Dẫn chương trình |
Vĩnh Thụy |
- Đội có thí sinh là Quán quân
- Đội có thí sinh là Á quân
- Đội chiến thắng thử thách nhóm
- Đội có thí sinh vào vòng loại nhưng không bị loại
- Đội có thí sinh vào vòng loại và bị loại
Mùa 2
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên | Tập | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Lan Khuê | Top 12 | |||||||||||
Minh Tú | Top 12 | |||||||||||
Hoàng Thùy | Top 12 | |||||||||||
Dẫn chương trình |
Hữu Vi |
- Đội có thí sinh là Quán quân
- Đội có thí sinh là Á quân
- Đội chiến thắng thử thách nhóm
- Đội có thí sinh vào vòng loại nhưng không bị loại
- Đội có thí sinh vào vòng loại và bị loại
Gương mặt Người mẫu Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa 1
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên | Tập | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |
Thanh Hằng | Top 15 | ||||||||||||
Minh Hằng | Top 15 | ||||||||||||
Võ Hoàng Yến | Top 15 | ||||||||||||
Dẫn chương trình |
Nam Trung |
- Đội có thí sinh là Quán quân
- Đội có thí sinh là Á quân
- Đội chiến thắng thử thách nhóm
- Đội có thí sinh vào vòng loại nhưng không bị loại
- Đội có thí sinh vào vòng loại và bị loại
Mùa 2
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên | Tập | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Anh Thư | Top 15 | |||||||||
Vũ Thu Phương | Top 15 | |||||||||
Minh Triệu & Kỳ Duyên | Top 15 | |||||||||
Dẫn chương trình |
Nam Trung |
- Đội có thí sinh là Quán quân
- Đội có thí sinh là Á quân
- Đội chiến thắng thử thách nhóm
- Đội có thí sinh vào vòng loại nhưng không bị loại
- Đội có thí sinh vào vòng loại và bị loại
Dự thi quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- : Đăng quang
- : Finalists
- : Semifinalists
Cuộc thi | Tên | Danh hiệu | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|
Miss Eco International 2017 |
Nguyễn Thị Thành | Top 15
(2016) |
3rd Runner-up | Top 3 Best Eco Dress
Top 4 Miss Sports Top 10 Miss Talent Top 15 Best Resort Wear |
Miss Asia Pacific International 2019 |
Nguyễn Thị Thu Hiền | Top 10
(2016) |
Không đạt giải | Missosology's Choice |
Lilly Nguyễn | Top 7
(2016) |
Top 4 | Không | |
The Miss Globe 2017 |
Đỗ Trần Khánh Ngân | Á quân 2
(2016) |
The Miss Globe | Top 5 Miss Popular Vote
Top 8 Miss Talent |
Ngô Thị Quỳnh Mai | Á quân 1
(2016) |
Top 12 | Không | |
Nguyễn Đình Khánh Phương | Vòng Pick-Team
(2017) |
Top 25 | Miss Internet | |
Miss Vietnam World France 2019 |
Trình Thị Mỹ Duyên | Top 10
(2017) |
5th Runner-up | Không |
Đặng Phạm Phương Chi | Top 5
(2017) |
Top 10 | Không | |
Miss Asia Beauty 2017 |
Nguyễn Đặng Tường Linh | Á quân 3
(2017) |
Miss Asia Beauty | Không |
Miss Intercontinental 2017 |
Top 18 | People's Choice Award | ||
Miss China Asean on Etiquette 2017 |
Trần Tuyết Như | Top 11
(2018) |
1st Runner-up | Miss Elegence
Best Smile |
Miss Lumiere International World 2017 |
Trần Thị Thu Trang
(Kikko Chan) |
Vòng Pick-Team
(2018) |
4th Runner-up | Best National Costume
Facebook Popularity |
Miss Globe 2017 |
Top 6 | Miss Evening Dress | ||
Miss Global 2018 |
Không đạt giải | Không | ||
Miss Supertalent of the World 2018 |
Top 10 | Miss Socia
Best Vocal | ||
Miss China Asean on Etiquette 2018 |
Dương Hoàng Bảo Nghi | Top 36
(2018) |
Top 10 | Miss Media |
Nguyễn Quỳnh Anh | Á quân 1
(2018) |
Supermodel Me | Không | |
Mister Global 2016 |
Mạc Trung Kiên | Quán quân
(2018) |
Top 16 | Best Model |
Bùi Thị Xuân Hạnh | Á quân 1
(2023) |
Top 5 | Best in Evening Gown | |
Phạm Tuấn Ngọc | Top 9
(2023) |
TBA | TBA |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “The Face Việt Nam quay trở lại với diện mạo mới, công bố dàn mentor và cố vấn hùng hậu”. Thanh niên. 23 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Cận cảnh nhan sắc của 15 cô gái the face mùa 1”. Zingnews. 21 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021.
- ^ VnExpress. “Huỳnh Tú Anh là quán quân The Face Vietnam 2023”. vnexpress.net. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.