Bước tới nội dung

Essex Olympian League

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Essex Olympian Football League)
Essex Olympian League

Tập tin:Eifl.jpg
Thành lập1966
Quốc giaAnh
Số đội80 (six senior divisions)
18 (2 hạng đấu cho U21)
Cấp độ trong
hệ thống
Cấp độ 11
Cung cấp đội choEssex Senior League
Thăng hạng lênEssex Senior League (không tự động)
Xuống hạng đếnEssex Alliance League
(cho Premier Division)
Đội vô địch hiện tạiHarold Wood Athletic
(2014–15)

Essex Olympian Football League là một giải đấu bóng đá Anh, thành lập vào mùa giải 1966-67. Có tổng cộng 6 hạng đấu và 2 hạng đấu cho U21. Premier Division nằm ở Bậc 7 (hoặc Cấp độ 11) của National League System và là giải đấu góp đội cho Essex Senior Football League (nằm chính thức ở Bậc 5). Từ năm 1986 đến năm 2005, giải đấu từng có tên gọi Essex Intermediate League.

Các câu lạc bộ tiếp tục lên thi đấu từ giải đấu này bao gồm Billericay Town, Brentwood Town, Bowers United, Sawbridgeworth Town, Burnham Ramblers, Hullbridge SportsGreat Wakering Rovers.

Năm 2008 Takeley lên chơi ở Essex Senior League. Trước đó Olympian League chưa gửi một câu lạc bộ lên chơi ở Essex Senior League trong suốt hơn 1 thập kỉ, khiến cho ESL tìm ở nơi khác trong Essex các thành viên mới, bao gồm các giải đấu thấp hơn và các giải đấu nằm ngoài National League System chẳng hạn như Essex Business Houses Football League. Trong quá khứ, các câu lạc bộ từ giải đấu này có thể lên thẳng Essex Senior League.

Câu lạc bộ đứng ở top 3 trong các giải đấu cấp độ thấp trong hạt, bao gồm Bishop's Stortford League, Stansted & District League, Colchester & East Essex League, Romford & District League và Southend Borough Combination có thể gia nhập vào cấp độ thấp nhất của Essex Olympian League. Thêm vào đó, 3 đội đứng đầu của Essex Alliance League có thể gia nhập vào cấp độ cao nhất của Essex Olympian League, bất kể điều kiện gì.

Các Câu lạc bộ mùa giải 2015–16

[sửa | sửa mã nguồn]

Premier Division

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bishop's Stortford Swifts
  • Buckhurst Hill
  • Frenford Senior
  • Hannakin's Farm
  • Harold Hill
  • Harold Wood Athletic
  • Kelvedon Hatch
  • Manford Way
  • May & Baker Eastbrook
  • Newbury Forest
  • Newham United
  • Rayleigh Town
  • Springfield
  • White Ensign

Division One

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Basildon Town
  • Canning Town
  • Galleywood
  • Hutton
  • Leigh Ramblers
  • Old Chelmsfordians
  • Old Southendian
  • Ongar Town
  • Runwell Hospital
  • Shenfield
  • Snaresbrook
  • Southminster St. Leonards
  • Toby

Division Two

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Catholic United
  • East Londoners
  • FC Hamlets POAPC
  • Great Baddow
  • Herongate Athletic
  • Lakeside
  • Leyton Orient Advanced Soccer School (LOASS)
  • Old Barkabbeyans
  • Ramsden Scotia
  • Rochford Town
  • Roydon
  • Ryan
  • Westhamians

Division Three

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Benfleet
  • Broomfield
  • Debden Sports
  • Epping
  • Frenford Senior Dự bị
  • Harold Wood Athletic Dự bị
  • Hutton Dự bị
  • Leytonstone United
  • May & Baker Eastbrook Dự bị
  • Southend Sports
  • Stambridge United
  • Sungate
  • Upminster

Division Four

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Canning Town Dự bị
  • Catholic United Dự bị
  • Kelvedon Hatch Dự bị
  • Leigh Ramblers Dự bị
  • Manford Way Dự bị
  • Newham United Dự bị
  • Old Barkabbeyans Dự bị
  • Old Chelmsfordians Dự bị
  • Old Southendian Dự bị
  • Rayleigh Town Dự bị
  • Runwell Hospital
  • Stambridge United Dự bị
  • Toby Dự bị
  • White Ensign Dự bị

Division Five

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Basildon Town Dự bị
  • Benfleet Dự bị
  • Dagenham Dự bị
  • Epping Dự bị
  • Galleywood Dự bị
  • Harold Hill Dự bị
  • Herongate Athletic Dự bị
  • Leytonstone United Dự bị
  • Shenfield Dự bị
  • Southminster St. Leonards Dự bị
  • Springfield Dự bị
  • Sungate Dự bị
  • Upminster Dự bị

Nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Lúc đầu giải đấu chỉ bao gồm 1 hạng đấu gồm 13 câu lạc bộ, và đạt đỉnh 18 ở mùa giải 1969–70.

Mùa giải Đội vô địch
1966–67 Burnham Ramblers
1967–68 Writtle
1968–69 Basildon Town
1969–70 Billericay Town
1970–71 Billericay Town
1971–72 Sawbridgeworth
1972–73 Chadwell Heath
1973–74 Chadwell Heath
1974–75 Chadwell Heath
1975–76 Essex Police
1976–77 Collier Row Motor Gear
1977–78 Runwell Hospital
1978–79 Rayleigh
1979–80 Essex Police
1980–81 Rayleigh Town

Năm 1981, xuất hiện thêm hạng đấu thứ hai. Giải đấu vận hành trong 2 hạng đấu suốt 9 năm. Trong thời gian này, giải đấu đổi tên thành Essex Intermediate League năm 1986.

Mùa giải Division One Division Two
1981–82 Herongate Athletic Rayleigh Athletic
1982–83 Herongate Athletic Dunmow
1983–84 Rayleigh Town Essex Police
1984–85 Rayleigh Town Shell Club
1985–86 Essex Police Cossor Sports
1986–87 Essex Police Hambros Bank
1987–88 Takeley Standard (Harlow)
1988–89 Benfleet Upminster

1989–2007

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1989, xuất hiện thêm hạng đấu thứ ba. Giải đấu trở về với tên cũ, Essex Olympian League năm 2005.

Mùa giải Division One Division Two Division Three
1989–90 Rayleigh Town Kelvedon Hatch Great Baddow
1990–91 Herongate Athletic Concord Rangers Great Wakering Rovers
1991–92 Standard (Harlow) Great Wakering Rovers Loughton
1992–93 Standard (Harlow) South Woodham Ferrers Danbury Trafford
1993–94 Kelvedon Hatch Takeley Ongar Town
1994–95 Writtle Sporting Club Henderson Great Baddow
1995–96 Kelvedon Hatch Frenford Senior Hutton
1996–97 Kelvedon Hatch Runwell Hospital Bishop's Stortford Swifts
1997–98 Danbury Trafford Bishop's Stortford Swifts Shell Club
1998–99 Bishop's Stortford Swifts Sandon Royals Basildon Town
1999–2000 Bishop's Stortford Swifts Nortel (Harlow) Wanstead Town
2000–01 Rayleigh Town Canning Town Linford Wanderers
2001–02 Takeley Epping Stambridge United
2002–03 Bishop's Stortford Swifts White Ensign Debden Sports
2003–04 White Ensign Debden Sports Faces
2004–05 White Ensign White Notley Linford Wanderers
2005–06 Harold Wood Athletic Canning Town Ongar Town
2006–07 White Ensign Benfleet Potter Street

Năm 2007, các hạng đấu được đổi tên thành Premier, One và Two.

Mùa giải Premier Division Division One Division Two
2007–08 White Ensign Potter Street Linford Wanderers
2008–09 Harold Wood Athletic Westhamians Sungate
2009–10 Harold Wood Athletic May & Baker Club Romford Dự bị

Năm 2010 thêm vào hạng đấu Division Three.

Mùa giải Premier Division Division One Division Two Division Three
2010–11 Kelvedon Hatch Hutton Wadham Lodge Springfield
2011–12 Frenford Senior Southminster St. Leonards Springfield Old Barkabbeyans
2012–13 Frenford Senior Bishop's Stortford Swifts Old Barkabbeyans Debden Sports

Năm 2013, thêm vào 1 hạng đấu cho U21.

Mùa giải Premier Division Division One Division Two Division Three Under 21 Division
2013–14 Southminster St. Leonards Newham United Ongar Town Rochford Town Ryan F.C.
2014–15 Harold Wood Athletic Harold Hill Basildon Town Catholic United Frenford Senior

Năm 2015, hai hạng đấu dự bị được nâng lên thành chính thức và đổi tên thành Divisions Four và Division Five, cùng với 3 hạng đấu cao hơn, trong khi hạng đấu U21 được chia làm hai.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Football in England table cells