Chi Rắn bồng
Giao diện
(Đổi hướng từ Enhydris)
Chi Rắn bồng | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Phân lớp (subclass) | Diapsida |
Liên bộ (superordo) | Lepidosauria |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Homalopsidae |
Chi (genus) | Enhydris Latreille trong Sonnini & Latreille, 1802[1] |
Loài điển hình | |
Hydrus enhydris Schneider, 1799 | |
Các loài | |
Xem văn bản. |
Chi Rắn bồng (danh pháp khoa học: Enhydris) là một chi rắn có nọc nhẹ, theo truyền thống xếp trong phân họ Homalopsinae của họ Rắn nước (Colubridae), nhưng gần đây phân họ này đã được nâng cấp lên thành một họ riêng biệt. Vì thế, chi Enhydris hiện nay được coi là thuộc họ Rắn ri (Homalopsidae).
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Đã từ lâu người ta biết rằng chi Enhydris là không đơn ngành. Vì thế, cơ sở dữ liệu của The Reptile Database đã chuyển tất cả các loài không có quan hệ họ hàng gần và tạo thành một nhóm đơn ngành với loài điển hình Enhydris enhydris sang các chi khác mà:
- Hoặc là chúng có quan hệ họ hàng gần hơn với các loài của các chi này;
- Hoặc là khôi phục danh pháp hợp lệ mà tác giả đầu tiên đã thiết lập;
- Hoặc là lấy theo danh pháp mới thiết lập, nếu các danh pháp đã có trước đó là không hợp lệ.
Như vậy, chi Enhydris chỉ còn 6 loài.
- Enhydris chanardi Murphy & Voris, 2005 - Rắn sông Sind
- Enhydris enhydris (Schneider, 1799) - Rắn bông súng[2]
- Enhydris innominata (Morice, 1875)
- Enhydris jagorii (Peters, 1863) (đồng nghĩa: Enhydris smithi (Boulenger, 1914)) - Rắn bù lịch
- Enhydris longicauda (Bourret, 1934)
- Enhydris subtaeniata (Bourret, 1934)
Chuyển đi
[sửa | sửa mã nguồn]- Enhydris dussumieri: Là Dieurostus dussumieri (Duméril, Bibron & Duméril, 1854) - Rắn nước Dussumier
- Enhydris sieboldi: Là Ferania sieboldii (Schlegel, 1837)[3] - Rắn nước Siebold
- Enhydris maculosa: Là Gyiophis maculosa (Blanford, 1881)
- Enhydris vorisi: Là Gyiophis vorisi (Murphy, 2007)
- Enhydris doriae: Là Homalophis doriae Peters, 1871
- Enhydris gyii: Là Homalophis gyii (Murphy, Voris & Auliya, 2005) - Rắn bùn Kapuas
- Enhydris matannensis: Là Hypsiscopus matannensis (Boulenger, 1897)
- Enhydris plumbea: Là Hypsiscopus plumbea (F. Boie, 1827) - Rắn bồng chì
- Enhydris pahangensis: Là Kualatahan pahangensis (Tweedies, 1946)
- Enhydris pakistanica: Là Mintonophis pakistanicus (Mertens, 1959)
- Enhydris alternans: Là Miralia alternans (Reuss, 1834)
- Enhydris bennetti: Là Myrrophis bennettii (Gray, 1842) - Rắn bồng ven biển
- Enhydris chinensis: Là Myrrophis chinensis (Gray, 1842) - Rắn bồng Trung Quốc
- Enhydris punctata: Là Phytolopsis punctata (Gray, 1849)
- Enhydris polylepis: Là Pseudoferania polylepis (Fischer, 1886) - Rắn nước Macleay
- Enhydris indica: Là Raclitia indica Gray, 1842
- Enhydris bocourti: Là Subsessor bocourti (Jan, 1865) - Rắn bồng voi, rắn ri voi (ri tượng)
- Enhydris albomaculata: Là Sumatranus albomaculata (Duméril, Bibron & Duméril, 1854)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Enhydris tại Wikispecies