Papé Diakité
Giao diện
(Đổi hướng từ Diakite Pape Abdoulaye)
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Papé Abdoulaye Diakité | ||
Ngày sinh | 22 tháng 12, 1992 | ||
Nơi sinh | Dakar, Senegal | ||
Chiều cao | 1,94 m (6 ft 4+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hoàng Anh Gia Lai | ||
Số áo | 44 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | ASC HLM | ||
2011–2012 | AS Trenčín | 8 | (0) |
2013–2015 | Royal Antwerp | 35 | (0) |
2014 | → Oosterzonen (cho mượn) | 11 | (0) |
2016–2017 | Edmonton | 56 | (3) |
2018 | Police Tero | 0 | (0) |
2018–2019 | Tampa Bay Rowdies | 45 | (0) |
2020–2021 | Thành phố Hồ Chí Minh | 20 | (2) |
2021 | Sài Gòn | 2 | (0) |
2022 | Terengganu | 19 | (1) |
2023 | Hoàng Anh Gia Lai | 14 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 2 năm 2023 |
Papé Abdoulaye Diakité (sinh ngày 22 tháng 12 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Senegal đang thi đấu cho câu lạc bộ Hoàng Anh Gia Lai tại V.League 1 ở vị trí trung vệ.
Sự nghiệp cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Trenčín
[sửa | sửa mã nguồn]Diakité đã có màn ra mắt trong màu áo câu lạc bộ AS Trenčín tại Žilina vào ngày 24 tháng 11 năm 2011.[1]
FC Edmonton
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 8 tháng 2 năm 2016, Diakité đã ký hợp đồng với Edmonton tại giải North American Soccer League.[2] Diakité sau đó tiết lộ rằng anh đã có những lời đề nghị từ Romania và Bulgaria trước khi ký hợp đồng với FC Edmonton.[3] Sau một mùa giải 2016 thi đấu thành công, Diakité được bầu chọn là Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất của NASL cho mùa giải 2016.[4]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 29 tháng 10 năm 2016[5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp Quốc gia | Cúp Quốc tế | giải khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Số trận | Số bàn thắng | Số trận | Số bàn thắng | Số trận | Số bàn thắng | Số trận | Số bàn thắng | Số trận | Số bàn thắng | ||
Trenčín | 2011–12 | Fortuna Liga | 8 | 0 | 0 | 0 | – | – | 8 | 0 | ||
Royal Antwerp | 2013–14 | Belgian Second Division | 10 | 0 | 0 | 0 | – | – | 10 | 0 | ||
2014–15 | 25 | 0 | 2 | 0 | – | – | 27 | 0 | ||||
Tổng cộng | 35 | 0 | 2 | 0 | - | - | - | - | 37 | 0 | ||
KFC Oosterzonen (cho mượn) | 2013–14 | Belgian Third Division | 11 | 0 | 0 | 0 | – | – | 11 | 0 | ||
FC Edmonton | 2016 | NASL | 27 | 3 | 2 | 0 | – | – | 29 | 3 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 81 | 3 | 4 | 0 | - | - | - | - | 85 | 3 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Premiéra ako hrom, osemnásťročný Diakite to zvládol” (bằng tiếng Slovak). website ASTRENCIN.SK. ngày 24 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2011.
- ^ “FC EDMONTON SOLIDIFIES DEFENCE WITH SIGNING OF PAPÉ DIAKITÉ”. www.fcedmonton.com. FC Edmonton. ngày 8 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
- ^ Derek van Diest (ngày 29 tháng 4 năm 2016). “FC Edmonton defender was unsure about Canada”. Edmonton Journal.
- ^ NASL staff (ngày 9 tháng 11 năm 2016). “FC Edmonton Defender Pape Diakite Named 2016 Young Player Of The Year”. NASL.com.
- ^ “P.Diakité”. uk.soccerway.com. Soccerway. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- AS Trenčín profile
- Papé Diakité tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Người nước ngoài Senegal ở Việt Nam
- Những người chơi thể thao từ Dakar
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Sénégal
- Cầu thủ bóng đá Royal Antwerp F.C.
- Cầu thủ giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Sài Gòn
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Hoàng Anh Gia Lai
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Việt Nam
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài tại Hoa Kỳ
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bỉ