Bước tới nội dung

Danh sách series anime theo số tập

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách series anime theo số tập, với các bộ anime truyền hình có ít nhất 100 tập, các bộ OVA có ít nhất 20 tập và các bộ ONA có ít nhất 20 tập.

Series truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách series anime truyền hình theo số tập cho các series có tối thiểu 100 tập. Lưu ý rằng các thương hiệu nhượng quyền anime có nhiều series truyền hình không được liệt kê trên trang này. Anime ở Nhật Bản có thể được đặt tên riêng cho các mùa, thay vì theo số thứ tự mùa. Bài viết này chỉ đề cập đến các series mà không ghi theo tên của mùa riêng biệt.

TT Tựa đề series Bắt đầu phát sóng Kết thúc phát sóng Số tập Thời gian phát sóng
1 Sazae-san
5 tháng 10 năm 1969
Đang sản xuất
2.768[1][2][3][n 1] 20–26 phút
2 Rakudai Ninja Rantaro
10 tháng 4 năm 1993
Đang sản xuất
2.504[4][n 2] 10 phút
3 Ojarumaru
5 tháng 10 năm 1998
Đang sản xuất
2.067[5][6][n 3] 10 phút
4 Oyako Club
3 tháng 10 năm 1994
30 tháng 3 năm 2013
1.818[7] 5 phút
5 Doraemon (1979)
2 tháng 4 năm 1979
18 tháng 3 năm 2005
1.787 11 phút
6 Soreike! Anpanman
3 tháng 10 năm 1988
Đang sản xuất
1.660 20–26 phút
7 Kirin no Monoshiri Yakata
1 tháng 1 năm 1975
31 tháng 12 năm 1979
1.565 5 phút
8 Kirin Ashita no Calendar
1 tháng 1 năm 1980
30 tháng 12 năm 1984
1.498 5 phút
9 Manga Nippon Mukashi Banashi
7 tháng 1 năm 1975
2 tháng 1 năm 1995
1.494[n 4] 20–26 phút
10 Nhóc Maruko
8 tháng 1 năm 1995
Đang sản xuất
1.447[8] 20–26 phút
11 Hoka Hoka Kazoku
1 tháng 10 năm 1976
31 tháng 3 năm 1982
1.428[9] 5 phút
12 Doraemon (2005)
15 tháng 4 năm 2005
Đang sản xuất
1.415 20–26 phút
13 Monoshiri Daigaku Ashita no Calendar
1 tháng 7 năm 1966
2 tháng 8 năm 1970
1.274 5 phút
14 Shin – Cậu bé bút chì
13 tháng 4 năm 1992
Đang sản xuất
1.250[10] 20–26 phút
15 Thám tử lừng danh Conan
8 tháng 1 năm 1996
Đang sản xuất
1.139 20–26 phút
16 One Piece
20 tháng 10 năm 1999
Đang sản xuất
1.122 20–26 phút
17 Sekai Monoshiri Ryokō
1 tháng 10 năm 1971
31 tháng 12 năm 1974
1.006 5 phút
18 Kotowaza House
4 tháng 4 năm 1987
28 tháng 9 năm 1994
773[11] 5 phút
19 Asadayo!Kaishain
4 tháng 4 năm 2016
29 tháng 3 năm 2019
744 1 phút
20 Shima Shima Tora no Shimajirō
13 tháng 12 năm 1993
31 tháng 3 năm 2008
726 20–26 phút
21 Hanakappa
29 tháng 3 năm 2010
Đang sản xuất
701 10 phút
22 Ninja Hattori-kun
28 tháng 9 năm 1981
25 tháng 12 năm 1987
696 10 phút
23 Shimajiro no Waow!
2 tháng 4 năm 2012
Đang sản xuất
638 8 phút
24 Perman – Cậu bé siêu nhân
4 tháng 4 năm 1983
2 tháng 7 năm 1985
526 12 phút
25 Obake no Q-tarō
1 tháng 4 năm 1985
29 tháng 3 năm 1987
510 15 phút
26 Naruto: Shippuden
3 tháng 10 năm 2007
23 tháng 3 năm 2017
500 20–26 phút
27 Morning Ninja team Gatchaman
18 tháng 4 năm 2011
29 tháng 3 năm 2013
475 1 phút
28 Bonobono (2016)
7 tháng 3 năm 2016
Đang sản xuất
432 5 phút
29 Cooking Idol I! My! Mine!
30 tháng 3 năm 2009
29 tháng 3 năm 2013
400 10 phút
30 Kochira Katsushika-ku Kameari Kōen-mae Hashutsujo
16 tháng 6 năm 1996
19 tháng 12 năm 2004
373 20–26 phút
31 Bleach
5 tháng 10 năm 2004
27 tháng 3 năm 2012
366 20–26 phút
Kirin Monoshiri Daiquiri: Manga Bushiness
3 tháng 8 năm 1970
30 tháng 9 năm 1971
366 5 phút
32 Charady no Joke na Mainichi
1 tháng 4 năm 2009
30 tháng 3 năm 2010
365 3 phút
33 Sgt. Frog
3 tháng 4 năm 2004
3 tháng 4 năm 2011
358 20–26 phút
34 Cuốn từ điển kì bí
27 tháng 3 năm 1988
9 tháng 6 năm 1996
331 20–26 phút
35 Atashin'chi
19 tháng 4 năm 2002
19 tháng 9 năm 2009
330 20–26 phút
36 Fairy Tail
12 tháng 10 năm 2009
29 tháng 9 năm 2019
328 20–26 phút
37 Puzzle & Dragons
2 tháng 4 năm 2018
Đang sản xuất
324 20–26 phút
38 Instant History
1 tháng 5 năm 1961
24 tháng 2 năm 1962
312 3 phút
39 Manga Hajimete Monogatari
6 tháng 5 năm 1978
31 tháng 3 năm 1984
305 20–26 phút
40 Hyppo and Thomas
1 tháng 1 năm 1971
30 tháng 9 năm 1972
300 3 phút
41 Hamtaro
7 tháng 7 năm 2000
31 tháng 3 năm 2006
296 20–26 phút
Ikkyū-san
15 tháng 10 năm 1975
28 tháng 6 năm 1982
296 20–26 phút
42 Boruto – Naruto hậu sinh khả úy
5 tháng 4 năm 2017
26 tháng 3 năm 2023
293 20–26 phút
43 Dragon Ball Z
26 tháng 4 năm 1989
31 tháng 1 năm 1996
291 20–26 phút
44 Dotanba no Manners
3 tháng 10 năm 1984
9 tháng 4 năm 1987
283 5 phút
45 Pokémon (loạt phim 1997)
1 tháng 4 năm 1997
14 tháng 11 năm 2002
276 20–26 phút
46 Gan to Gon
5 tháng 4 năm 1974
13 tháng 8 năm 1975
260 5 phút
Hoshi no Ko Poron
1 tháng 4 năm 1974
21 tháng 3 năm 1975
260 5 phút
47 Folktales from Japan
1 tháng 4 năm 2012
26 tháng 3 năm 2017
258 20–26 phút
48 A Penguin's Troubles
5 tháng 4 năm 2008
30 tháng 3 năm 2013
253 10 phút
49 Dr. Slump Arale-chan
8 tháng 4 năm 1981
19 tháng 2 năm 1986
243 20–26 phút
Good Morning!!! DORONJO
30 tháng 3 năm 2015
25 tháng 3 năm 2016
243 1 phút
50 Itazura tenshi Chippo-chan
30 tháng 3 năm 1970
31 tháng 12 năm 1970
240 5 phút
51 Ohayo The Genie Family
31 tháng 3 năm 2014
27 tháng 3 năm 2015
237 1 phút
52 Mazinger ZIP
8 tháng 4 năm 2013
28 tháng 3 năm 2014
227 1 phút
53 Miracle! Mimika
3 tháng 4 năm 2006
27 tháng 3 năm 2009
225 10 phút
54 Yu-Gi-Oh! Duel Monsters
18 tháng 4 năm 2000
29 tháng 9 năm 2004
224 20–26 phút
55 Naruto
3 tháng 10 năm 2002
8 tháng 2 năm 2007
220 20–26 phút
56 Yo-kai Watch
8 tháng 1 năm 2014
30 tháng 3 năm 2018
214 20–26 phút
57 Chiikawa
4 tháng 4 năm 2022
Đang sản xuất
211 1 phút
58 Gia sư Hitman Reborn!
7 tháng 10 năm 2006
25 tháng 9 năm 2010
203 20–26 phút
59 Gintama
4 tháng 4 năm 2006
25 tháng 3 năm 2010
201 20–26 phút
Doremi – Phép thuật thần kỳ
9 tháng 2 năm 1999
26 tháng 1 năm 2003
201 20–26 phút
60 Holly the Ghost
28 tháng 1 năm 1991
12 tháng 4 năm 1993
200 10 phút
Parasol Henbē
2 tháng 10 năm 1989
28 tháng 1 năm 1991
200 10 phút
Thủy thủ Mặt Trăng
7 tháng 3 năm 1992
8 tháng 2 năm 1997
200 20–26 phút
61 Gatapishi
2 tháng 4 năm 1990
29 tháng 3 năm 1991
199 10 phút
62 Let's Go COOKR'n
1 tháng 4 năm 2013
20 tháng 3 năm 2015
196 10 phút
63 Tamagon the Counselor
5 tháng 10 năm 1972
28 tháng 9 năm 1973
195 5 phút
Urusei Yatsura (1981)
14 tháng 10 năm 1981
19 tháng 3 năm 1986
195 20–26 phút
64 Astro Boy (1963)
1 tháng 1 năm 1963
31 tháng 12 năm 1966
193 20–26 phút
InuYasha
16 tháng 10 năm 2000
29 tháng 3 năm 2010
193 20–26 phút
65 Pokemon: Ruby and Sapphire
21 tháng 11 năm 2002
14 tháng 9 năm 2006
192 20–26 phút
66 Pokémon: Diamond and Pearl
28 tháng 9 năm 2006
9 tháng 9 năm 2010
191 20–26 phút
67 Star of the Giants
30 tháng 3 năm 1968
18 tháng 9 năm 1971
182[n 5] 20–26 phút
68 Yu-Gi-Oh! GX
6 tháng 10 năm 2004
26 tháng 3 năm 2008
180 20–26 phút
69 Aikatsu!
8 tháng 10 năm 2012
31 tháng 3 năm 2016
178 20–26 phút
The Prince of Tennis
10 tháng 10 năm 2001
30 tháng 3 năm 2005
178 20–26 phút
70 Zenmai Zamurai
3 tháng 4 năm 2006
26 tháng 3 năm 2010
175 5 phút
71 Mirmo!
6 tháng 4 năm 2002
27 tháng 9 năm 2005
172 20–26 phút
72 Black Clover
3 tháng 10 năm 2017
30 tháng 3 năm 2021
170 20–26 phút
Chirorin Mura Monogatari
6 tháng 4 năm 1992
19 tháng 3 năm 1993
170 10 phút
Chú mèo Poko
5 tháng 4 năm 1993
29 tháng 3 năm 1996
170 10 phút
Yamishibai: Japanese Ghost Stories
15 tháng 7 năm 2013
7 tháng 10 năm 2024
170 5 phút
Yadamon
24 tháng 8 năm 1992
16 tháng 7 năm 1993
170 10 phút
73 Dragon Ball Z Kai
5 tháng 4 năm 2009
28 tháng 6 năm 2015
167[n 6] 20–26 phút
75 Obocchama-kun
14 tháng 1 năm 1989
26 tháng 9 năm 1992
164 20–26 phút
76 Dokaben
6 tháng 10 năm 1976
26 tháng 12 năm 1979
163 20–26 phút
Hai! Akko Desu
12 tháng 10 năm 1988
26 tháng 3 năm 1992
163 20–26 phút
77 Sobakasu Pucchi!
31 tháng 3 năm 1969
4 tháng 10 năm 1969
162 5 phút
78 Ranma ½ (1989)
15 tháng 4 năm 1989
25 tháng 9 năm 1992
161 20–26 phút
79 Học viện siêu anh hùng
3 tháng 4 năm 2016
Đang sản xuất
59 20–26 phút
80 Bōken Shōnen Shadar
18 tháng 9 năm 1967
16 tháng 3 năm 1968
156 10 phút
Chō Tokkyū Hikarian
2 tháng 4 năm 1997
29 tháng 3 năm 2000
156 7 phút
Odenkun
4 tháng 8 năm 2005
27 tháng 2 năm 2009
156 7 phút
Otoko do-Ahou! Koushien
28 tháng 9 năm 1970
27 tháng 3 năm 1971
156 10 phút
Otoko Ippiki Gaki Daishou
29 tháng 9 năm 1969
28 tháng 3 năm 1970
156 10 phút
Pinch to Punch
29 tháng 9 năm 1969
28 tháng 3 năm 1970
156 5 phút
Urikupen Kyuujo-tai
30 tháng 9 năm 1974
29 tháng 3 năm 1975
156 5 phút
81 Lupin the 3rd Part II
3 tháng 10 năm 1977
6 tháng 10 năm 1980
155 20–26 phút
82 Major
13 tháng 11 năm 2004
25 tháng 9 năm 2010
154 20–26 phút
Yu-Gi-Oh! 5D's
2 tháng 4 năm 2008
30 tháng 3 năm 2011
154 20–26 phút
83 Bakusō Kyōdai Let's & Go!!
8 tháng 1 năm 1996
21 tháng 12 năm 1998
153 20–26 phút
Dragon Ball
26 tháng 2 năm 1986
12 tháng 4 năm 1989
153 20–26 phút
Tôi là Idol
7 tháng 4 năm 2006
27 tháng 3 năm 2009
153 20–26 phút
Kiratto Pri Chan
8 tháng 4 năm 2018
30 tháng 5 năm 2021
153 20–26 phút
Pro Golfer Saru
2 tháng 4 năm 1985
28 tháng 3 năm 1988
153 20–26 phút
84 Hokuto no Ken
11 tháng 10 năm 1984
18 tháng 2 năm 1988
152 20–26 phút
85 Cooking Papa
9 tháng 4 năm 1992
25 tháng 5 năm 1995
151 20–26 phút
Tetsujin 28-go Gao
6 tháng 4 năm 2013
26 tháng 3 năm 2016
151 5 phút
86 Zatch Bell!
6 tháng 4 năm 2003
26 tháng 3 năm 2006
150 20–26 phút
87 Hunter × Hunter (2011)
2 tháng 10 năm 2011
24 tháng 9 năm 2014
148 20–26 phút
Thám tử Kindaichi
7 tháng 4 năm 1997
11 tháng 9 năm 2000
148 20–26 phút
Yu-Gi-Oh! Arc-V
6 tháng 4 năm 2014
26 tháng 3 năm 2017
148 20–26 phút
88 Toriko
3 tháng 4 năm 2011
30 tháng 3 năm 2014
147 20–26 phút
Hetalia: Axis Powers
tháng 1 năm 2009
Đang sản xuất
147 5 phút
89 Pokemon: Sun & Moon
17 tháng 11 năm 2016
3 tháng 11 năm 2019
146 20–26 phút
90 Eyeshield21
6 tháng 4 năm 2005
19 tháng 3 năm 2008
145 20–26 phút
91 Tamagotchi!
12 tháng 10 năm 2009
3 tháng 9 năm 2012
143 20–26 phút
92 Kingdom
4 tháng 6 năm 2012
31 tháng 3 năm 2024
142 20–26 phút
93 PriPara
5 tháng 7 năm 2014
28 tháng 3 năm 2017
140 20–26 phút
Ninjala
8 tháng 1 năm 2022
Đang sản xuất
140 23 phút
94 Kamisama Minarai: Himitsu no Cocotama
1 tháng 10 năm 2015
28 tháng 6 năm 2018
139 20–26 phút
95 Kinnikuman
3 tháng 4 năm 1983
1 tháng 10 năm 1986
137 20–26 phút
96 Pokémon Journeys
17 tháng 11 năm 2019
24 tháng 3 năm 2023
136 20–26 phút
Oishinbo
17 tháng 10 năm 1988
17 tháng 3 năm 1992
136 20–26 phút
Fushigi Dagashiya Zenitendō
8 tháng 9 năm 2020
Đang sản xuất
136[12] 9 phút
Rilu Rilu Fairilu
6 tháng 2 năm 2016
5 tháng 1 năm 2019
136 20–26 phút
98 Dragon Ball Super
5 tháng 7 năm 2015
25 tháng 3 năm 2018
131 20–26 phút
99 Yu-Gi-Oh! Go Rush!!
3 tháng 4 năm 2022
Đang sản xuất
130 20-26 phút
100 Tsubasa – Giấc mơ sân cỏ
13 tháng 10 năm 1983
27 tháng 3 năm 1986
128 20–26 phút
101 Inazuma Eleven
5 tháng 10 năm 2008
27 tháng 4 năm 2011
127 20–26 phút
Ordy và những phát kiến vĩ đại
3 tháng 4 năm 1983
29 tháng 9 năm 1985
127 20–26 phút
102 Ace of Diamond
6 tháng 10 năm 2013
28 tháng 3 năm 2016
126 20–26 phút
103 Yawara!
16 tháng 10 năm 1989
21 tháng 9 năm 1992
124 20–26 phút
104 Yu-Gi-Oh! VRAINS
10 tháng 5 năm 2017
25 tháng 9 năm 2019
120 20–26 phút
105 Siêu nhân Mami
7 tháng 4 năm 1987
26 tháng 10 năm 1989
119 20–26 phút
106 Azuki-chan
4 tháng 4 năm 1995
17 tháng 3 năm 1998
117 20–26 phút
Ultra B
4 tháng 4 năm 1987
27 tháng 3 năm 1989
117 10 phút
107 D.Gray-man
3 tháng 10 năm 2006
27 tháng 9 năm 2016
116 20–26 phút
108 Candy Candy
1 tháng 10 năm 1976
2 tháng 2 năm 1979
115 20–26 phút
GeGeGe no Kitarō (1985)
12 tháng 10 năm 1985
21 tháng 3 năm 1988
115 20–26 phút
Pikachin-Kit
6 tháng 1 năm 2018
28 tháng 3 năm 2020
115 20–26 phút
109 Dororonpa!
8 tháng 4 năm 1991
27 tháng 9 năm 1991
114 5:30-10 phút
GeGeGe no Kitarō (1996)
7 tháng 1 năm 1996
29 tháng 3 năm 1998
114 20–26 phút
Saint Seiya
11 tháng 10 năm 1986
1 tháng 4 năm 1989
114 20–26 phút
110 Galaxy Express 999
14 tháng 9 năm 1978
28 tháng 3 năm 1981
113 20–26 phút
111 Tsuyoshi Shikkari Shinasai
4 tháng 10 năm 1992
25 tháng 12 năm 1994
112 20–26 phút
Hành trình U Linh Giới
10 tháng 10 năm 1992
17 tháng 12 năm 1994
112 20–26 phút
112 Fisherman Sanpei
7 tháng 4 năm 1980
28 tháng 6 năm 1982
109 20–26 phút
Sally the Witch
5 tháng 12 năm 1966
30 tháng 12 năm 1968
109 20–26 phút
113 Teekyu
7 tháng 10 năm 2012
27 tháng 9 năm 2017
108 2 phút
Yatterman
1 tháng 1 năm 1977
27 tháng 1 năm 1979
108 20–26 phút
114 Science Ninja Team Gatchaman
1 tháng 10 năm 1972
29 tháng 9 năm 1974
105 20–26 phút
Tiger Mask
2 tháng 10 năm 1969
30 tháng 9 năm 1971
105 20–26 phút
115 Attack No. 1
7 tháng 12 năm 1969
28 tháng 11 năm 1971
104 20–26 phút
Croket!
7 tháng 4 năm 2003
27 tháng 3 năm 2005
104 20–26 phút
Di Gi Charat Nyo!
6 tháng 4 năm 2003
28 tháng 3 năm 2004
104 12 phút
Inakappe Taishō
4 tháng 10 năm 1970
24 tháng 9 năm 1972
104 20–26 phút
Moomin
12 tháng 4 năm 1990
26 tháng 3 năm 1992
104 20–26 phút
Robotan
4 tháng 10 năm 1966
27 tháng 9 năm 1968
104 20–26 phút
The Song of Tentomushi
6 tháng 10 năm 1974
26 tháng 9 năm 1976
104 20–26 phút
116 Thiên tài Bakabon
6 tháng 10 năm 1975
26 tháng 9 năm 1977
103 20–26 phút
The Gutsy Frog
7 tháng 10 năm 1972
28 tháng 9 năm 1974
103 20–26 phút
Ojamanga Yamada-kun
28 tháng 9 năm 1980
10 tháng 10 năm 1982
103 20–26 phút
117 Kodocha
5 tháng 4 năm 1996
27 tháng 3 năm 1998
102 20–26 phút
MÄR
3 tháng 4 năm 2005
25 tháng 3 năm 2007
102 20–26 phút
118 Guru Guru Town Hanamaru-kun
3 tháng 10 năm 1999
29 tháng 9 năm 2001
101 20–26 phút
Slam Dunk
16 tháng 10 năm 1993
23 tháng 3 năm 1996
101 20–26 phút
Touch
24 tháng 3 năm 1985
22 tháng 3 năm 1987
101 20–26 phút
119 Retsuko hung hăng (2016)
2 tháng 4 năm 2016
31 tháng 3 năm 2018
100 1 phút
Aikatsu Stars!
7 tháng 4 năm 2016
29 tháng 3 năm 2018
100 20–26 phút
Coji-Coji
4 tháng 10 năm 1997
25 tháng 9 năm 1999
100 20–26 phút
Dragon Quest -Dai no Daibōken- (2020)
3 tháng 10 năm 2020
22 tháng 10 năm 2022
100 20–26 phút
GeGeGe no Kitarō (2007)
1 tháng 4 năm 2007
29 tháng 3 năm 2009
100 20–26 phút
Kirby: Right Back at Ya!
6 tháng 10 năm 2001
27 tháng 9 năm 2003
100 20–26 phút

Original video animation

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách các bộ original video animation (OVA) theo số tập, cho các bộ có tối thiểu 20 tập.

TT Tên Bắt đầu phát sóng Kết thúc phát sóng Số tập
1 Legend of the Galactic Heroes Tháng 12 năm 1988 Tháng 3 năm 1997 110
2 Puchimas! Petit Idolmaster Tháng 1 năm 2013 Tháng 3 năm 2013 64
3 Legend of the Galactic Heroes
Side Stories
Tháng 2 năm 1998 Tháng 7 năm 2000 52
4 Konpeki no Kantai Tháng 2 năm 1993 Tháng 8 năm 2003 32
5 Saint Seiya: Hades Tháng 11 năm 2002 Tháng 8 năm 2008 31
6 Hunter × Hunter Tháng 1 năm 2002 Tháng 8 năm 2004 30
Tenchi Muyo! Ryo-Ohki Tháng 9 năm 1992 Tháng 5 năm 2021 30
7 Thám tử lừng danh Conan Tháng 3 năm 2000 Tháng 4 năm 2012 27
8 Saint Seiya:
The Lost Canvas
Tháng 6 năm 2009 Tháng 7 năm 2011 26
9 Tōma Kijinden ONI Tháng 10 năm 1995 Tháng 3 năm 1996 25
10 Supernatural: The Animation Tháng 1 năm 2011 Tháng 4 năm 2011 22

Original net animation

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách bộ original net animation (ONA) theo số tập, cho các series có tối thiểu 20 tập.

TT Tên Bắt đầu phát sóng Kết thúc phát sóng Số tập
1 Puchimas!! Petit Petit Idolmaster Tháng 4 năm 2014 Tháng 6 năm 2014 74
2 Beyblade Burst Rise Tháng 4 năm 2019 Tháng 3 năm 2020 52
Beyblade Burst Surge Tháng 4 năm 2020 Tháng 3 năm 2021 52
Beyblade Burst QuadDrive Tháng 4 năm 2021 Tháng 3 năm 2022 52
Hetalia: Axis Powers Tháng 1 năm 2009 Tháng 3 năm 2010 52
3 Retsuko hung hăng Tháng 4 năm 2018 Tháng 2 năm 2023 51
4 Hetalia: World Series Tháng 3 năm 2010 Tháng 3 năm 2011 48
5 Baki Tháng 6 năm 2018
Đang sản xuất
39
Thủy thủ Mặt Trăng Pha lê Tháng 7 năm 2014 Tháng 6 năm 2016 39
6 JoJo's Bizarre Adventure:
Stone Ocean
Tháng 12 năm 2021 Tháng 12 năm 2022 38
7 Starry Sky Tháng 12 năm 2010 Tháng 6 năm 2011 26
Xam'd: Lost Memories Tháng 7 năm 2008 Tháng 2 năm 2009 26
8 Suzumiya Haruhi Tháng 2 năm 2009 Tháng 5 năm 2009 25
9 Bonjour Sweet Love Patisserie Tháng 10 năm 2014 Tháng 3 năm 2015 24
Magical Play Tháng 11 năm 2001 Tháng 5 năm 2002 24
Petit Eva:
Evangelion@School
Tháng 3 năm 2007 Tháng 9 năm 2007 24
Psychic Academy Tháng 3 năm 2002 Tháng 9 năm 2002 24
10 Penguin Musume Heart Tháng 4 năm 2008 Tháng 11 năm 2008 22
11 Hetalia: The Beautiful World Tháng 1 năm 2013 Tháng 6 năm 2013 20
Kyō no Asuka Show Tháng 8 năm 2012 Tháng 1 năm 2013 20
  1. ^ Mỗi buổi phát sóng hàng tuần của Sazae-san bao gồm ba tập riêng biệt. Số tập bao gồm cả các tập đặc biệt.
  2. ^ Có 25 "series" là các phần của toàn bộ loạt phim Nintama Rantarō. Trang này liệt kê tất cả các tiêu đề tập phim.
  3. ^ Các tập phim được chia thành 25 "series"
  4. ^ 24 tập phim truyền hình từ loạt phim năm 1975, 1.470 tập phim truyền hình từ loạt phim năm 1976
  5. ^ Số lượng này bao gồm 182 tập phim gốc của series Star of the Giants
  6. ^ Số tập phim quốc tế được liệt kê; Số tập phim Nhật Bản là 159 tập

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Animation World 10月11日〜11月10日”. Animage (bằng tiếng Nhật). Tokyo, Japan: Tokuma Shoten. 449: 157–168. 10 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ 『サザエさん』原作 からアニメへの歴史 (bằng tiếng Nhật). Fuji TV. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008.
  3. ^ “Sazae-san”.
  4. ^ 忍たま乱太郎 これまでのおはなし (bằng tiếng Nhật). NHK. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “おじゃる丸 これまでのおはなし” [Ojarumaru: The story up to now] (bằng tiếng Nhật). NHK. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ “エピソード - アニメおじゃる丸” [Episodes - Anime Ojarumaru]. NHK (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
  7. ^ おやこクラブ (bằng tiếng Nhật). Eiken. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ “過去のおはなし 2024年 ちびまる子ちゃん オフィシャルサイト” [Previous 2024 Stories - Chibi Maruko-chan Official Site] (bằng tiếng Nhật). Nippon Animation. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
  9. ^ ほかほか家族 (bằng tiếng Nhật). Eiken. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2010.
  10. ^ “Animation World 4月11日〜5月10日”. Animage (bằng tiếng Nhật). Tokyo, Japan: Tokuma Shoten. 419: 120–127. 10 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ ことわざハウス (bằng tiếng Nhật). Eiken. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  12. ^ ストーリーあらすじ [Episode summary]. Fushigi Dagashiya Sentendo Anime Official Site (bằng tiếng Nhật). Toei Animation. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.