Danh sách kế vị ngai vàng vương thất Liên hiệp Anh
Giao diện
(Đổi hướng từ Danh sách kế vị ngai vàng hoàng gia Anh)
Sáu người kế vị đầu tiên[a] từ ngày 08/09/2022 | |
---|---|
1. William, Thân vương xứ Wales | |
2. Vương tôn George xứ Wales | |
3. Vương tôn nữ Charlotte xứ Wales | |
4. Vương tôn Louis xứ Wales | |
5. Vương tử Harry, Công tước xứ Sussex | |
6. Vương tôn Archie xứ Sussex |
Quốc vương hiện tại của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là Charles Đệ tam. Dưới đây là Danh sách kế vị ngai vàng của Vương thất Anh.[2][3]
- George V (1865–1936)
- Edward VIII (1894–1972)
- George VI (1895–1952)
- Elizabeth II (1926–2022)
- Charles III (s. 1948) B D W
- (1) William, Thân vương xứ Wales (s. 1982) B D W
- (2) Vương tôn George xứ Wales (s. 2013) B D W
- (3) Vương tôn nữ Charlotte xứ Wales (s. 2015) B D W
- (4) Vương tôn Louis xứ Wales (s. 2018) B D
- (5) Vương tử Harry, Công tước xứ Sussex (s. 1984) B D W
- (6) Vương tôn Archie xứ Sussex (s. 2019) B D
- (7) Vương tôn nữ Lilibet xứ Sussex (s. 2021) B D
- (1) William, Thân vương xứ Wales (s. 1982) B D W
- (8) Vương tử Andrew, Công tước xứ York (s. 1960) B D W
- (9) Vương tôn nữ Beatrice xứ York (s. 1988) B D W
- (10) Sienna Mapelli Mozzi (s. 2021) B D
- (11) Vương tôn nữ Eugenie xứ York (s. 1990) B D W
- (9) Vương tôn nữ Beatrice xứ York (s. 1988) B D W
- (14) Vương tử Edward, Công tước xứ Edinburgh (s. 1964) B D W
- (15) James, Bá tước xứ Wessex (s. 2007) B D W
- (16) The Lady Louise Windsor (s. 2003) B D W
- (17) Anne, Vương nữ Vương thất (s. 1950) 1952 B D W
- (18) Peter Phillips (s. 1977) B D W
- (21) Zara Tindall (họ thời con gái: Phillips; s. 1981) B D W
- Charles III (s. 1948) B D W
- Margaret của Liên hiệp Anh (1930–2002) 1952
- (25) David Armstrong-Jones, Bá tước thứ 2 xứ Snowdon (s. 1961) D W
- (26) Charles Armstrong-Jones, Tử tước Linley (s. 1999) D W
- (27) Quý cô Margarita Armstrong-Jones (s. 2002) D W
- (28) Phu nhân Sarah Chatto (họ cũ: Armstrong-Jones; s. 1964) D W
- (25) David Armstrong-Jones, Bá tước thứ 2 xứ Snowdon (s. 1961) D W
- Elizabeth II (1926–2022)
- Vương tử Henry, Công tước xứ Gloucester (1900–1974) 1952
- Vương tôn William xứ Gloucester (1941–1972) 1952
- (31) Vương tôn Richard, Công tước xứ Gloucester (s. 1944) 1952 D W
- (32) Alexander Windsor, Bá tước xứ Ulster (s. 1974) D W
- (35) Phu nhân Davina Windsor (s. 1977) D W
- (38) Phu nhân Rose Gilman (họ cũ: Windsor; s. 1980) D W
- Vương tử George, Công tước xứ Kent (1902–1942)
- (41) Vương tôn Edward, Công tước xứ Kent (s. 1935) 1952 D W
- (42) George Windsor, Bá tước xứ St Andrews (s. 1962) M D W
- Edward Windsor, Lãnh chúa Downpatrick (s. 1988) X D W
- Phu nhân Marina Windsor (s. 1992) X D W
- (43) Phu nhân Amelia Windsor (s. 1995) D W
- Lãnh chúa Nicholas Windsor (s. 1970) X D W
- (47) Phu nhân Helen Taylor (họ cũ: Windsor; s. 1964) D W
- (42) George Windsor, Bá tước xứ St Andrews (s. 1962) M D W
- (52) Vương tôn Michael xứ Kent (s. 1942) 1952 M W
- (53) Lãnh chúa Frederick Windsor (s. 1979) W
- (56) Phu nhân Gabriella Kingston (họ cũ: Windsor; s. 1981) W
- (57) Vương tôn nữ Alexandra, Phu nhân Danh dự Ogilvy (s. 1936) 1952 W
- (41) Vương tôn Edward, Công tước xứ Kent (s. 1935) 1952 D W
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
Nguồn
- ^ “Succession to the Crown Act - Parliamentary Bills - UK Parliament”.
- ^ "Succession". Official website of the British Monarchy. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
- ^ Bogdanor (1995), p. 55.
- ^ “Isabella Windsor christened at Kensington Palace in the same gown worn by Princess Charlotte”. Hello Magazine. ngày 5 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Text Tuyên ngôn Nhân quyền (1689)
- Text Đạo luật Dàn xếp (1701)
- Full text Đạo luật Kế vị Vương miện (2013)
- "Royal Family tree and line of succession" at the BBC website, ngày 29 tháng 6 năm 2018. Biographies of the Queen's descendants in order of their place in the line of succession.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu