Danh sách hồ theo độ sâu
Giao diện
(Đổi hướng từ Danh sách hồ theo chiều sâu)
Danh sách các hồ sâu nhất thế giới
Theo độ sâu tối đa
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là danh sách hồ có độ sâu tối đa đến nay đã đo đạc được theo nguồn số liệu đáng tin cậy, với độ sâu lớn hơn 400 m.
|
Tên | Quốc gia | Vùng | Độ sâu (mét) |
Độ sâu (foot) | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Baikal[1] | Nga | Siberia | 1.637 | 5.369 |
2. | Tanganyika | Tanzania, Cộng hòa Dân chủ Congo, Burundi, Zambia | Châu Phi | 1.470 | 4.823 |
3. | Caspian Sea[2] | Iran, Russia, Turkmenistan, Kazakhstan, Azerbaijan | 1.025 | 3.363 | |
4. | Vostok[3] | Antarctica | >900 | >2.950 | |
5. | O'Higgins-San Martín[4] | Chile, Argentina | Aysén (Chile), Santa Cruz (Argentina) | 836 | 2.742 |
6. | Nyasa[5] | Mozambique, Tanzania, Malawi | 706 | 2.316 | |
7. | Issyk Kul | Kyrgyzstan | 668 | 2.192 | |
8. | Great Slave | Canada | Lãnh thổ Northwest | 614 | 2.015 |
9. | Crater[6] | Hoa Kỳ | Oregon | 594 | 1.949 |
10. | Matano | Indonesia | Sulawesi | 590 | 1.936 |
11. | General Carrera | Chile, Argentina | 586 | 1.923 | |
12. | Hornindalsvatnet | Norway | Sogn og Fjordane | 514 | 1.686 |
13. | Quesnel | Canada | British Columbia | 506 | 1.660 |
14= | Toba | Indonesia | Sumatra | 505 | 1.657 |
14= | Sarez | Tajikistan | 505 | 1.657 | |
16. | Tahoe | Hoa Kỳ | California, Nevada | 501 | 1.644 |
17. | Argentino | Argentina | Santa Cruz (Patagonia) | 500 | 1.640 |
18. | Chelan | Hoa Kỳ | Washington (bang) | 489 | 1.419 |
19. | Kivu | Democratic Republic of the Congo, Rwanda | 480 | 1.575 | |
20. | Quesnel | Canada | British Columbia | 475 | 1.558 |
21. | Mjøsa | Na Uy | Hedmark, Oppland và Akershus | 468 | 1.535 |
22. | Salsvatn | Na Uy | hạt Nord-Trøndelag | 464 | 1.523 |
23. | Hauroko | New Zealand | Southland (Đảo South) | 462 | 1.516 |
24. | Tinnsjå | Na Uy | hạt Telemark | 460 | 1.509 |
25. | Adams | Canada | British Columbia | 457 | 1.499 |
26. | Van[7] | Thổ Nhĩ Kỳ | 451 | 1.480 | |
27. | Poso | Indonesia | Sulawesi | 450 | 1.476 |
28. | Fagnano | Argentina, Chile | Tierra del Fuego | 449 | 1.473 |
29. | Gấu Lớn | Canada | 446 | 1.463 | |
30. | Manapouri | New Zealand | Đảo South | 444 | 1.457 |
31. | Nahuel Huapi | Argentina | 438 | 1.437 | |
32. | Te Anau | New Zealand | 425 | 1.390 | |
33. | Wakatipu | New Zealand | South Island | 420 | 1.378 |
34. | Como | Italy | 410 | 1.300 | |
35. | Superior | Canada, Hoa Kỳ | 406 | 1.333 |
Hồ xếp theo chiều sâu trung bình
[sửa | sửa mã nguồn]
|
Name | Country | Region | Chiều sâu (mét) |
Chiều sâu (foot) | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Baikal[1] | Nga | Siberia | 758 | 2.487 |
2. | Tanganyika | Tanzania, Cộng hòa Dân chủ Congo, Burundi, Zambia | Châu Phi | 570 | 1.870 |
3. | Crater[6] | Hoa Kỳ | Oregon | 350 | 1.148 |
4. | Hồ Vostok[3] | châu Đại Dương | 344 | 1.129 | |
5. | Tahoe | Hoa Kỳ | California, Nevada | 301 | 989 |
6. | Nyasa[5] | Mozambique, Tanzania, Malawi | 292 | 958 | |
7. | Issyk Kul | Kyrgyzstan | 270 | 886 | |
8. | Kivu | Cộng hòa Dân chủ Congo, Rwanda | 240 | ||
9. | Kara-Kul | Tajikistan | 210 | 689 | |
10. | Sarez | Tajikistan | 201,8 | ||
11. | Biển Caspi[2] | Iran, Nga, Turkmenistan, Kazakhstan, Azerbaijan | 184 | 604 | |
12. | Quesnel | Canada | British Columbia | 157 | |
13. | Biển Chết | Jordan, Israel, Palestin | 120 | 394 |
Hồ sâu tối đa lớn nhất theo châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]- Châu Phi — 1: Tanganyika, 2: Nyasa, 3: Kivu
- Châu Nam Cực — 1: Vostok[3]
- Châu Á — 1: Baikal, 2: Caspian Sea, 3: Issyk Kul
- Châu Âu — 1: Hornindalsvatnet, 2: Mjøsa, 3: Salsvatn
- Bắc Mỹ — 1: Great Slave Hồ, 2: Crater, 3: Quesnel
- Châu Đại Dương — 1: Hauroko, 2: Manapouri, 3: Te Anau,
- Nam Mỹ — 1: O'Higgins/San Martín, 2: General Carrera, 3: Argentino
Chiều sâu trung bình lớn nhất theo châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]- Châu Phi — 1: Tanganyika, 2: Nyasa, 3: Kivu
- Châu Nam Cực — 1: Vostok[3]
- Châu Á — 1: Baikal, 2: Issyk Kul, 3: Kara-Kul
- Châu Âu —
- Bắc Mỹ — 1: Crater, 2: Tahoe, 3: Quesnel
- Châu Đại Dương —
- Nam Phi —
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Hồ Baikal là hồ nước ngọt lớn nhất theo lượng nước.
- ^ a b The Caspian Sea is generally regarded by geographers, biologists and limnologists as a huge inland salt Hồ. It is endorheic (having no outlet), and can be compared to other large (but still much smaller) endorheic salt Hồs, such as the Aral Sea, Hồ Great Salt và Hồ Van. However, the Caspian's large size means that for some purposes it is better modeled as a sea. Geologically, the Caspian, Aral, Black và Mediterranean seas are generally all seen as remnants of the ancient Tethys Ocean. Politically, the distinction between a sea and a Hồ may affect how the Caspian is treated by international law.
- ^ a b c d Hồ Vostok ở Nam Cực là một hồ dưới băng với độ sâu từ 400 đến hớn 900 m.
- ^ *CECS, Depth sounding of Hồ O'Higgins/San Martín Lưu trữ 2020-01-26 tại Wayback Machine
- ^ a b Hồ Nyasa is also known as Hồ Malawi
- ^ a b Hồ Crater ở Oregon có độ sâu tối đa 594m, based on its USGS benchmark surface elevation of 1883m. The US National Park Service publishes different values (1881m for surface elevation, and 592m for the maximum depth). The technical basis of the values determined by the USGS is documented in Bacon, et al. (2002) Morphology, volcanism, and mass wasting in hồ Crater, Oregon. GSA Bulletin 114:675-692.
- ^ Degens, E.T.; Wong, H.K.; Kempe, S.; Kurtman, F. (tháng 6 năm 1984), “A geological study of Hồ Van, eastern Turkey”, International Journal of Earth Sciences, Springer, 73 (2): 701-734, doi:10.1007/BF01824978, Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2009, truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2008