Danh sách vùng đô thị theo dân số
Câu hỏi "các thành phố nào là các thành phố lớn nhất thế giới" là một câu hỏi phức tạp vì không có một câu trả lời đơn độc chính xác khi có rất nhiều cách khác nhau để định nghĩa một thành phố và không dễ áp dụng các định nghĩa lý thuyết vào thực tế phức tạp. Một khái niệm là vùng đô thị dựa trên căn bản khái niệm của một "khu vực thị trường lao động" và được định nghĩa điển hình như một vùng cốt lõi có công ăn việc làm (một vùng có mật độ lớn công ăn việc làm sẵn có) và các vùng xung quanh có mối liên hệ chặt chẽ trong việc lưu thông ra vào làm việc hàng ngày trong vùng cốt lõi đó.
Sau đây là danh sách của 20 vùng đô thị lớn nhất của năm 2003 được định nghĩa theo một nguồn.[1] Vì các số liệu dân số được diễn giải và trình bày khác nhau theo các phương pháp thu thập dữ liệu, các định nghĩa và các nguồn khác nhau nên các số liệu sau đây chỉ nên xem là các số liệu ước lượng.
Hạng | Vùng đô thị | Quốc gia | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ (người/km²) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Tokyo | Nhật Bản | 32.450.000 | 8.014 | 4.049 |
2 | Seoul | Hàn Quốc | 20.550.000 | 5.076 | 4.048 |
3 | Thành phố Mexico[2] | México | 20.450.000 | 7.346 | 2.784 |
4 | Thành phố New York[3] | Hoa Kỳ | 19.750.000 | 17.884 | 1.104 |
5 | Mumbai | Ấn Độ | 19.200.000 | 2.350 | 8.170 |
6 | Jakarta | Indonesia | 18.900.000 | 5.100 | 3.706 |
7 | Sao Paulo | Brasil | 18.850.000 | 8.479 | 2.223 |
8 | Delhi | Ấn Độ | 18.600.000 | 3.182 | 5.845 |
9 | Osaka-Kobe-Kyoto | Nhật Bản | 17.375.000 | 6.930 | 2.507 |
10 | Thượng Hải | Trung Quốc | 16.650.000 | 5.177 | 3.216 |
11 | Đô thị Manila | Philippines | 16.300.000 | 2.521 | 6.466 |
12 | Hồng Kông-Thâm Quyến[4] | Trung Quốc | 15.800.000 | 3.051 | 5.179 |
13 | Los Angeles | Hoa Kỳ | 15.250.000 | 10.780 | 1.415 |
14 | Kolkata | Ấn Độ | 15.100.000 | 1.785 | 8.459 |
15 | Moskva | Nga | 15.000.000 | 14.925 | 1.005 |
16 | Cairo | Ai Cập | 14.450.000 | 1.600 | 9.031 |
17 | Buenos Aires | Argentina | 13.170.000 | 10.888 | 1.210 |
18 | London | Anh | 12.875.000 | 11.391 | 1.130 |
19 | Bắc Kinh | Trung Quốc | 12.500.000 | 6.562 | 1.905 |
20 | Karachi | Pakistan | 11.800.000 | 1.100 | 10.727 |
Tham khảo và ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ R.L. Forstall, R.P. Greene, and J.B. Pick, "Which are the largest? Why published populations for major world urban areas vary so greatly" Lưu trữ 2010-05-31 tại Wayback Machine, City Futures Conference, (University of Illinois at Chicago, tháng 7 năm 2004) – Table 5 (p.34)
- ^ Bao gồm hai vùng đô thị riêng biệt: Zona Metropolitana del Valle de Mexico (ZMVM) và Zona Metropolitana de Toluca (ZMT)
- ^ Bao gồm hai vùng thống kê đô thị riêng biệt (MSA): Vùng New York-Northern New Jersey Long Island và Vùng Bridgeport-Stamford-Norwalk.
- ^ Có một số hạn chế trong việc di chuyển lao động giữa Hồng Kông và Trung Hoa Lục địa.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- demographia.com
- citypopulation.de
- World Gazetteer
- PopulationData.net: all 1M+ inhabitants Metropolitan Areas
- OECD Territorial Reviews - Competitive Cities in the Global Economy Lưu trữ 2008-10-01 tại Wayback Machine - has some definitions for OECD countries
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Danh sách vùng đô thị theo dân số. |