Danh sách lá cờ ở Việt Nam
Giao diện
(Đổi hướng từ Danh sách các lá cờ ở Việt Nam)
Dưới đây là danh sách các lá cờ đã và đang được sử dụng ở Việt Nam.[1]
Quốc kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Chính quyền chính thức
[sửa | sửa mã nguồn]Trong lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Lá cờ | Giai đoạn | Sử dụng | Biểu trưng | Miêu tả |
---|---|---|---|---|
k. 1858 – 1885 | Cờ ngoại giao của Vương triều Đại Nam.[2][cần nguồn tốt hơn] | Màu vàng | Nền màu vàng viền màu đỏ (tỉ lệ 2:3). | |
k. 1885 – 1890 | Quốc kỳ tạm thời của Nhà Nguyễn. | Nền vàng, hai chữ Hán "大南" màu đỏ | Tên quốc gia (大南 : Đại Nam) ở chính giữa trên nền vàng (tỉ lệ 2:3). | |
1885 – 9 tháng 1945 | Cờ bảo hộ của Pháp tại An Nam và Bắc Kỳ. | Nền vàng, góc trên có ba xếp hàng màu nhạt Xanh ngọc, trắng và đỏ | Quốc kỳ Pháp trên góc nền vàng (tỉ lệ 2:3).[3][4] Sử dụng như cờ chính phủ.[5] Ảnh hưởng từ: | |
k. 1941 – 12 tháng 6, 1945 | Cờ của Đại Nam và Vua Việt Nam. | Nền vàng vạch đỏ. | Nền màu vàng với một vạch ngang lớn màu đỏ (tỉ lệ 2:3). Được thiết kế theo mẫu dải huân chương Huân chương Đại Nam Long tinh.[3][5] Nổi lên vào những năm 1920 như một lá cờ của vương chúa triều Nguyễn. Trong Thế chiến thứ hai, được lấy làm quốc kỳ của Đại Nam,[6] được chỉ định làm cờ dân sự.[5]Ảnh hưởng từ: | |
12 tháng 6 – 30 tháng 8,1945 | Cơ của Vua Việt Nam. | Nền vàng biểu tượng quẻ Ly màu đỏ | Nền vàng với 4 gạch đỏ (tỉ lệ 2:3). Các gạch đại diện Quẻ Ly ☲.[4][7] Thiết kế bởi Lê Quý Trinh. | |
2 tháng 9,1945 – 30 tháng 11, 1955 | Quốc kỳ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa | Nền đỏ sao vàng năm cánh | Ngôi sao vàng lớn nằm chính giữa nền đỏ (tỉ lệ 2:3). | |
2 tháng 6 năm 1948 – 2 tháng 7 năm 1949 2 tháng 7 năm 1949 – 30 tháng 4 năm 1975 |
Quốc kỳ của Chính phủ Trung ương lâm thời Việt Nam, the Quốc gia Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa. | Nền vàng và 3 đường vạch đỏ | Nền vàng và 3 vạch đỏ (tỉ lệ 2:3). Tiếp nhận bởi Quốc trưởng Bảo Đại và đưa vào luật bởi Thủ tướng Nguyễn Văn Xuân năm 1948.[6][8] Lá cờ này bị cấm ở Việt Nam vì nó là của Việt Nam Cộng hòa. Được sử dụng chủ yếu trong cộng đồng người Việt ở nước ngoài từng phục vụ cho Việt Nam cộng hòa, nó cũng được một số người bất đồng chính kiến ở Việt Nam sử dụng.[9] Ảnh hưởng từ: | |
30 tháng 11 năm 1955 – 2 tháng năm 1976 | Quốc kỳ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. | Nền đỏ sao vàng năm cánh | Ngôi sao vàng lớn nằm chính giữa nền đỏ (tỉ lệ 2:3). | |
30 tháng 4 năm 1975 – 2 tháng 7 năm 1976 | Quốc kỳ của Cộng hòa Miền Nam Việt Nam. | Nền chia đôi màu xanh và đỏ, ngôi sao vàng năm cánh | Ngôi sao vàng lớn nằm chính giữa nền đỏ và xanh dương (tỉ lệ 2:3). |
Chế độ quân chủ
[sửa | sửa mã nguồn]Lá cờ | Giai đoạn | Sử dụng | Tên / mô tả |
---|---|---|---|
k. 1885–1890 | Cờ của Hoàng đế Đồng Khánh. | Tên chính thức của quốc gia (大南 : Đại Nam) ở giữa trên nền vàng. | |
k. 1890–1920 | Cờ của các Hoàng đế Thành Thái, Duy Tân và Khải Định. | Nền đỏ và một vạch lớn màu vàng.[10] | |
k. 1920–1945 | Cờ của các Hoàng đế Khải Định và Bảo Đại. | Nền màu vàng với một vạch ngang lớn màu đỏ. Được thiết kế theo mẫu dải huân chương Huân chương Đại Nam Long tinh |
Dành riêng cho các Hoàng đế
[sửa | sửa mã nguồn]Lá cờ | Giai đoạn | Sử dụng | Tên / Mô tả |
---|---|---|---|
1922–1945 | Dành riêng cho các Hoàng đế Khải Định và Bảo Đại.[10] | Tỉ lệ cờ: 2:3. | |
1941?–1945 | Cờ Hoàng gia của triều đại Nhà Nguyễn.[10][11][12] | Tên gọi: Hoàng-long kì - 黃龍旗 hay Thiên-tử kì - 天子旗.
Tỉ lệ kích thước 1:2. | |
1941?–1945 | Cờ Quân vương của triều đại Nhà Nguyễn.[10][11] | Tỉ lệ kích thước 1:2. | |
1948–1955 | Cờ dành riêng của Quốc trưởng Bảo Đại.[10] | Tỉ lệ kích thước 1:2. |
Chế độ tổng thống
[sửa | sửa mã nguồn]Lá cờ | Giai đoạn | Sử dụng | Tên / Mô tả |
---|---|---|---|
1955–1963 | Chế độ tổng thống của Đệ Nhất Cộng hòa.[13] | Nền vàng. Cây tre xanh đặt bên trên hàng chữ "Tiết-trực tâm-hư" (節直心虛, thẳng thắn và đơn giản).[14][15] | |
1964–1975 | Chế độ tổng thống của Đệ nhị Cộng hòa. | Nền trắng, biểu trưng quân đội Việt Nam Cộng hòa ở giữa.[14] | |
1967–1975 | Chế độ tổng thống của Đệ nhị Cộng hòa và Tổng Tư lệnh Quân lực. | Kỳ hiệu của Tổng Tư lệnh Quân lực[15] (2:3). |
Cờ chính trị
[sửa | sửa mã nguồn]Cờ tôn giáo - văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]-
Công giáo (thế kỷ 20–nay)
-
Cao Đài (1926–nay)
-
Kháng Cách (1927–nay)
-
Hòa Hảo (1939–nay)
-
Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất (1964–nay) và Giáo hội Phật giáo Việt Nam (1981–nay)
-
Cờ của Đức thánh Trần do Hải quân Việt Nam Cộng hòa sử dụng (1956–1975)
-
Cờ tang lễ truyền thống
-
Cờ tang lễ Thiên chúa giáo
-
Cờ tang lễ Thiên chúa giáo (biến thể)
Cờ quân sự
[sửa | sửa mã nguồn]Lá cờ | Giai đoạn | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
Hiện tại | |||
1955–nay | Quân đội nhân dân Việt Nam | Ngôi sao vàng trên nền đỏ cùng dòng chữ "Quyết thắng" màu vàng góc trên bên trái (tỉ lệ kích thước 2:3). | |
1955–nay | Quân đội nhân dân Việt Nam (phiên bản đảo ngược) | Ngôi sao vàng trên nền đỏ cùng dòng chữ "Quyết thắng" màu vàng góc trên bên phải (tỉ lệ kích thước 2:3). | |
1955–nay | Quân chủng Hải quân | Cờ của Quân đội nhân dân Việt Nam với tên quân chủng / đơn vị bên dưới | |
1959–nay | Quân chủng Phòng không – Không quân, | Cờ của Quân đội nhân dân Việt Nam với tên quân chủng / đơn vị bên dưới | |
1958–nay | Bộ đội Biên phòng Việt Nam | Cờ của Quân đội nhân dân Việt Nam với tên quân chủng / đơn vị bên dưới | |
2008–nay | Cảnh sát biển Việt Nam | Cờ của Quân đội nhân dân Việt Nam với tên quân chủng / đơn vị bên dưới | |
1958–nay | Binh chủng Thông tin Liên lạc | Cờ của Quân đội nhân dân Việt Nam với tên quân chủng / đơn vị bên dưới | |
2022–nay | Dân quân tự vệ | Biểu trưng của Dân quân tự vệ ở chính giữa nền đỏ (tỉ lệ 2:3) | |
Trong lịch sử | |||
1953–1954 | Cờ chiến trận của Việt Minh giai đoạn cuối của Chiến tranh Đông Dương lần thứ I và bảng hiệu chiến thắng Chiến dịch Điện Biên Phủ | ||
1961–1976 | Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam[21] | Ngôi sao vàng chính giữa nền xanh và đỏ cùng dòng chữ "Quyết thắng" bên trên góc trái (tỉ lệ 2:3) | |
1965–1975 | Cờ chiến của Việt Nam Cộng hòa | Cờ vàng ba vạch đỏ và biểu trưng chính giữa. (tỉ lệ 3:4). | |
1965–1975 | Cờ của Quân lực Việt Nam Cộng hòa | Tỉ lệ cờ 3:4 | |
1955–1965 | Quân lực Việt Nam Cộng hòa | Tỉ lệ cờ 3:4 | |
1955–1965 | Quân lực Việt Nam Cộng hòa | Tỉ lệ cờ 3:4 | |
1965–1975 | Lục quân Việt Nam Cộng hòa | Tỉ lệ cờ 3:4 | |
1965–1975 | Hải quân Việt Nam Cộng hòa | Tỉ lệ cờ 3:4 | |
1965–1975 | Không lực Việt Nam Cộng hòa | Tỉ lệ cờ 3:4 | |
1968–1975 | Thủy quân lục chiến Việt Nam Cộng hòa | Tỉ lệ cờ 3:4 | |
1949–1955 | Quân đội Quốc gia Việt Nam | Cờ vàng 3 vạch đỏ cùng tên Quốc gia Việt Nam (3:4). Ảnh hưởng từ: | |
1923 – March 9, 1945 | Lính tập Quân đội Lê Dương | Cờ ba màu của Pháp trên góc trái, nền vàng (1:1). | |
Kỵ binh Hoàng gia Triều Nguyễn.[22] | Ảnh hưởng từ: | ||
1912–1925 | Việt Nam Quang phục quân (một cánh quân của Việt Nam Quang Phục Hội). | Năm chấm trắng nối với nhau bởi một dấu X, nền đỏ. | |
Cờ của Quân đội Triều Nguyễn.[23][24] |
Cờ hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Lá cờ | Giai đoạn | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
Historical | |||
1923–1945
1945–1949 |
Cờ hiệu Dân sự và Hải quân Liên bang Đông Dương. | Cờ đuôi yến, nền vàng, hình lá cờ Pháp trên góc trái. | |
1952–1975 | Thủy quân của Quốc gia Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa.[25] | Nền vàng, 3 vạch đỏ nằm ngang chính giữa có hình mỏ neo | |
Current | |||
1998–nay | Cảnh sát biển Việt Nam | Màu xanh lục đậm với Quốc huy Việt Nam ở giữa (đôi khi được tối giản) và một mũi tên màu vàng nằm ngang xuyên qua (2:3).[26] | |
2014–nay | Hải quân Nhân dân Việt Nam | Nền trắng với biểu trưng Hải quân Nhân dân Việt Nam ở bên bên trên, dải màu xanh biển bên dưới (2:3). | |
2014–nay | Kiểm ngư Việt Nam | Màu xanh dương nhạt với biểu trưcủa đơn vị ở chính giữa (2:3).[27] | |
2021–nay | Lực lượng Dân quân tự vệ | Biểu trưng của Dân quân tự vệ ở chính giữa nền đỏ (tỉ lệ 2:3).[28] |
Cờ của các thực thể Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Cờ các tổ chức sắc tộc
[sửa | sửa mã nguồn]Lá cờ | Giai đoạn | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
1946 | Cộng hòa tự trị Nam Kỳ | [29] | |
1946–1948 | Cộng hòa tự trị Nam Kỳ [29] | Ảnh hưởng từ: | |
1888–1889 | Vương quốc Xơ Đăng[30] | Thập tự Malta màu trắng chính giữa có ngôi sao màu đỏ, nền xanh nước biển | |
1888–1889 | Vương quốc Xơ Đăng (biến thể 1927 Bulletin des Amis du Vieux-Huế).[31] | Nền xanh có hình Thập tự Malta màu đỏ ở giữa có ngôi sao màu trắng.
Một biến thể khác có nền đỏ với Thập tự Malta màu xanh biển ở giữa có ngôi sao màu trắng. | |
1888–1889 | Vương quốc Xơ Đăng (biến thể K. Fachinger).[32] | Nền xanh nước biển, thập tự Thánh George với ngôi sao màu đỏ | |
1888–1889 | Vương quốc Xơ Đăng (biến thể Vexilla Belgica). | Nền xanh dương, Thập tự Malta màu trắng. | |
1889–1897 | Liên bang Xơ Đăng / Confederation of Sedang. | Ảnh hưởng từ: | |
1944–1953 | Người Thái trắng | ||
1946–1950 | Xứ Thượng Nam Đông Dương | Ảnh hưởng từ: | |
1946–1950 | Khu tự trị Thái | Ảnh hưởng từ: | |
1950–1955 | Khu tự trị Thái [33] | Một vạch trắng thẳng đứng giữa hai vạch xanh nước biển, ngôi sao 16 cánh ở giữa vạch trắng. | |
1947–1954 | Khu tự trị Nùng | Ảnh hưởng từ: | |
1947–1954 | Khu tự trị Thổ (người Tày) | Tỉ lệ: 2:3. | |
1947–1954 | Khu tự trị Mường (người Mường).[34] | Ngôi sao năm cánh trắng lớn chính ở giữa nền xanh lá (2:3). | |
?–1975 | Cờ của các làng Khmer miền núi[35] | Nền xanh lá với ngôi sao 16 cánh trắng bên trái | |
? | Mặt trận đấu tranh của Kampuchea Krom (FLKK). | Ảnh hưởng từ: | |
1964–1965 | Cộng hòa Tây Nguyên và Champa[36] | Ảnh hưởng từ: | |
1962–1964 | Mặt trận Giải phóng Champa | ||
Tháng 3, 1964–? | Mặt trận Giải phóng Cao Nguyên (FLHP).[37] | Ảnh hưởng từ: | |
? | Người La Hủ | Tỉ lệ: 3:5. Ảnh hưởng từ: | |
1993— | Người H'Mông | ||
1969–1976 | Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. | Ảnh hưởng từ: | |
1969–? | Phong trào đoàn kết các dân tộc thiểu số Nam Tây Nguyên (MUSHEN). | Cờ ba vạch nằm ngang. Vạch xanh lá bên trên, vàng ở giữa, đỏ ở dưới. Chính giũa có ô trong nền trắng viền đen, bên trong có hình vẽ đơn giản phần đầu của một con voi hướng sang phải.[38] | |
1985–? | Khmer Krom | (tỉ lệ 3:5) | |
1986– | Tổ chức Giải cứu người Thượng. | Tổ chức có trụ sở tại Greensboro, Bắc Carolina.
Cờ ba vạch nằm ngang. Vạch xanh lá bên trên, trắng ở giữa, đỏ ở dưới. Chính giũa có ô trong nền trắng viền đen không khép kín, bên trong có hình vẽ phần đầu của một con voi hướng sang trái | |
1987– | Nhà nước Đề Ga (MDA). | Cờ ba vạch nằm ngang. Vạch xanh lá bên trên, trắng ở giữa, đỏ ở dưới. Chính giũa có ô trong nền trắng viền đen khép kín, bên trong có hình vẽ phần đầu của một con voi hướng sang trái | |
1990– | Quỹ người Thượng | ||
2000– | Hội Văn phòng quốc tế Champa | ||
2000–2010 | Người Thượng thống nhất (UMP). | ||
Hội đồng phát triển Văn hóa Xã hội người Champa | Cờ 3 vạch đứng. Vạch màu xanh biển bên trái. xanh lá ở giữa, đỏ bên phải. Chính giữa (vạch xanh lá) có hình ảnh bông hoa đại (loài Plumeria alba). | ||
2000s– | Người Thượng thống nhất, Chính phủ Người Thượng miền nam lưu vong.[39] | ||
? | Người Hoa Nùng | Ảnh hưởng từ: |
Cờ các tổ chức - công ty
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]Lá cờ | Giai đoạn | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
1946–nay | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | Ảnh hưởng từ: | |
1946–nay | Mẫu cờ tối giản của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | Ảnh hưởng từ: | |
1990s–nay | Liên đoàn võ thuật Vovinam | ||
1930–nay | Hội Hướng Đạo Việt Nam | Ảnh hưởng từ: |
lĐảng phái
[sửa | sửa mã nguồn]Lá cờ | Giai đoạn | Sử dụng | Tên / mô tả |
---|---|---|---|
1863 | Cờ của phái đoàn ngoại giao Nhà Nguyễn từ Biển Đỏ đến Pháp.[40] | Cờ nền vàng với 4 chữ Hán "Đại-Nam khâm-sứ" (大南欽使). | |
1887–1923 | Đế quốc thực dân Pháp | ||
1917 | Đại Hùng đế quốc.[41] | 5 chấm đỏ nôi bằng 2 dấu gạch màu đỏ, nền vàng | |
1930–1931 | Tự vệ Đỏ (Xô Viết Nghệ Tĩnh). | Ảnh hưởng từ: | |
15 tháng 1, 1931 | Đông Dương Cộng sản Đảng tại Vinh, Nghệ An.[42] | Ảnh hưởng từ: | |
1936–1945 | Liên minh Khai sáng (Enlightenment Union).[43] | ||
1936–1945 | |||
1944–1945 | Đại Việt Quốc gia Liên minh.[42] | ||
9 tháng 3 – 14 tháng 8, 1945 | Đế quốc Nhật Bản | ||
1945–1960 | Lực lượng Bình Xuyên | Ảnh hưởng từ: | |
1947 | Bảo Đại | Cờ quẻ Càn (☰) thay thế Cờ quet Ly. | |
1929–1946 | Cờ Việt Nam Quốc dân Đảng sử dụng trong Khởi nghĩa Yên Bái.[44] | ||
1929–1946 | Cờ của Việt Nam Cách mạng quân trong Khởi nghĩa Yên Bái.[44] | Ảnh hưởng từ: | |
2 tháng 10, 1955 – 1 tháng 11, 1963 | Phong-trào Cách-mạng Quốc-gia.[cần dẫn nguồn] | ||
2 tháng 10, 1955 – 1 tháng 11, 1963 | |||
1961–1963 | Thanh Nữ Cộng Hòa | ||
1965–1970 | Đoàn thanh thiếu nông 4T | ||
1968–1973 | Phong trào Quốc gia Cấp tiến.[45] | Ảnh hưởng từ: |
Công ty
[sửa | sửa mã nguồn]Cờ | Giai đoạn | Sử dụng | Tên / mô tả |
---|---|---|---|
1994–nay | Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) | ||
1988–nay | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) | ||
1975–nay | Công ty cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam | Ảnh hưởng tù: | |
1995–2007 | Công ty cổ phần Vận tải dầu khí Việt Nam | ||
2007–nay | Công ty cổ phần Vận tải xăng dầu (Vận tải dầu khí Việt Nam) | ||
2006–nay | Công ty Cổ phần Vận tải biển Vinaship | ||
1951–1960 | Air Vietnam |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Becker-Khaleel, B; Schlick, K. (1 tháng 12 năm 1995). “324 Building REC and HLV Tank Closure Plan”. doi:10.2172/204127.
- ^ L'illustration : journal universel. v.32 (July–Dec 1858) 1
- ^ a b Phan Đăng Thanh (2002). "Tư tưởng lập hiến của Phan Bội Châu Lưu trữ 2021-11-10 tại Wayback Machine". Nghiên cứu Lập pháp số 1, tháng 1 năm 2002 Lưu trữ 2021-11-10 tại Wayback Machine.
- ^ a b "Quốc hiệu, Quốc kỳ, Quốc ca". Tin Mới issue 1654, 28 June 1945. Archive: National Library of Vietnam.
- ^ a b c "Định rõ quốc-kỳ của ta". Đông Pháp number 5078, 17 March 1942.
- ^ a b Nguyễn, Ngọc Huy. (March & April 1988) "National Flags and National Anthems of Vietnam" Tự Do Dân Bản magazine, issue: 27 & 28. Re-published in July 2015. Archived from original (in Vietnamese). p. 3 of 15.
- ^ Trần, Trọng Kim (1969). Một cơn gió bụi. Vĩnh Sơn publisher. pp. 60-61. pdf (in Vietnamese)
- ^ Réalités vietnamiennes (Les réalités permanentes), Saigon, 1969, p. 52 (in French).
- ^ Điếu Cày và cờ vàng tại phi trường Los Angeles, tháng 4 năm 1975, truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2023
- ^ a b c d e “Tìm lại những lá cờ hoàng gia xưa ở Việt Nam”. Cuộc vận động Sưu tầm và Tuyên truyền Kỷ vật lịch sử Công an Nhân dân. 4 tháng 6 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2014.
- ^ a b Hymnes et pavillons d'Indochine (bằng tiếng Pháp). 1941. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021.
- ^ Võ Hương-An. Từ điển nhà Nguyễn. San Jose, California, United States: Nhà xuất bản Nam Việt, 2012. Page 515 (in Vietnamese).
- ^ Flags of the World (FOTW) - South Viet Nam Presidential Flags (Historical). Retrieved: 08 September 2021.
- ^ a b “VIETNAM - Bandiere presidenziali”. rbvex.
- ^ a b “Republic of Viet Nam (South Viet Nam)”. www.crwflags.com. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
- ^ Chi tiết Tân Việt cách mạng Đảng ra đời. - Hiển thị thông tin của Sự kiện Lịch sử. - Tân Việt cách mạng Đảng ra đời (1928). Be Ready Education Australia.
- ^ Daotam.info - ĐẠI-ĐẠO TAM-KỲ PHỔ-ĐỘ (Tứ Thập Niên) TÒA-THÁNH TÂY-NINH - Nghị-Định số 67 - BTNTT/TN9/NĐ; ngày 16 tháng 3 năm 1965 cho phép: "ĐẠI-ĐẠO THANH-NIÊN HỘI" thành-lập và hoạt-động trong toàn Quốc. - Đạo-Lịnh số 038/Đ.L. (in Vietnamese).
- ^ G.R., Dunham; D.A., Quinlan (1990). U.S. Marines in Vietnam – The Bitter End – 1973–1975.
- ^ Whitney, Smith Jr (1975). Flags Through the Ages and Across the World. tr. 300.
- ^ “Vietnamese Constitutional Monarchist League”. www.crwflags.com. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Lược thuật cờ quân sự tại Việt Nam”. 1 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2013.
- ^ Hymnes et pavillons d'Indochine (bằng tiếng Pháp). Imprimerie d'Extreme Orient. 1941.
- ^ Truong, Alain. “"INDOCHINE. DES TERRITOIRES ET DES HOMMES, 1856-1956" au Musée de l'Armée, Hotel des Invalides”. Alain.R.Truong (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Animaux & guerres, épisode 10 : Le tigre - Le blog des actualités” (bằng tiếng Pháp). 15 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
- ^ Flags of the World (FOTW) - Flags of the Republic of Viet Nam Navy (Historical) - Hải quân Việt Nam Cộng hòa. - Last modified: 2016-04-16 by Randy Young. Retrieved: 08 September 2021.
- ^ “Nghị định 61/2019/NĐ-CP”. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT”. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Chính trị - Xã hội - Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố tổ chức Lễ trao cờ Tàu Hải đội dân quân thường trực”. Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024.
- ^ a b indomemoires (3 tháng 10 năm 2016). “Décryptage 6 : Le drapeau de la République autonome de Cochinchine – 1946-1948”. Mémoires d'Indochine (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Sedang Resurgo (Second Anniversary of the Regency)”. www.sedang.org.
- ^ Bulletin des Amis du Vieux-Huế, #1–2 (January–June 1927) published by J. Marquet. Huế (in French).
- ^ H. Calvarin and M. Corbic in Francia Vexillae #14/60 (June 1999). Quote: "Flag: plain blue, with white cross bearing in its center a red star.".
- ^ “Tai Dam – Viet Nam”. www.crwflags.com.
- ^ Thomas A. Cseh & John Sylvester Jr – The Flag Bulletin No. 190 1999. Quote: "Green flag with a five-pointed white-outline star similar to that of Morocco, the five points represented the five districts of the Mnong area". Note: "The similarity of their ethnic flag to the Moroccan one can be explained by the presence of the large numbers of the Moroccan troops in the Highlands during the French Indochina wars of 1950s.".
- ^ Title: Flags of Aspirant Peoples – Medium: chart – Main author(s): John Edwards; Ralph G. C. Bartlett – Edition (publisher: place): Flag Society of Australia (Australia) – Language: English – Edition date: 1994 (1st ed.) – Format: 82×60 cm.
- ^ The chart Flags of Aspirant Peoples shows this flag as: 165. "Champa Independent Republic, 1965 (Chams) – Central Vietnam." (image).
- ^ Indomemoires (Memoires de l'Indochine) – DU FLM AU FULRO, UNE LUTTE DES MINORITÉS DU SUD INDOCHINOIS – CR DE LECTURE PAR P.-E. BACHELET – 26/02/2013 – INDOMEMOIRES. Retrieved: July 10, 2021. (in French).
- ^ L. Philippe – Association Internationale d'Etudes Internationales de vexillogie – IV-1.9, Paris, France (1975).
- ^ Một nhóm Tin lành người Thượng trốn sang Campuchea[liên kết hỏng] – Union of Catholic Asian News websites (vietnam.ucanews.com).
- ^ Vice-ambassador Phạm Phú Thứ wrote a record of this trip called 西行日記 (Diary of the Journey to the West). In it, he told an incident of when they were in Suez, the French official Rieuner needed Annamese flag to be hung according to the European custom, but the envoy told Rieuner they only brought a quốc kỳ(?). Rieuner said the flag looks like Egypt Eyalet flag, and told them to write something on it. So they used red threads to write the four Traditional Chinese characters "Đại-Nam khâm-sứ" (大南欽使) on it.
- ^ “Quoc ky dau tien”. chimviet.free.fr.
- ^ a b Indomemoires. "Aperçu illustré sur les organisations politiques, religieuses et culturelles vietnamiennes contemporaines – 08/03/2017 – indomemoires 2 commentaires". Retrieved July 8, 2021. (in French).
- ^ “Phong trào Nhà Ánh Sáng của Tự Lực văn đoàn”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b 10 tháng 2 năm 2013 : 83 năm cuộc Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ
- ^ “Progressive Nationalist Movement (Historical)”. www.crwflags.com.