Bước tới nội dung

Lễ hội Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Danh sách Lễ hội Việt Nam)
Lễ hội làng Vân Côn - Hoài Đức - Hà Nội
Lễ hội đua bò 7 núi An Giang

Lễ hội Việt Nam là sự kiện văn hóa được tổ chức mang tính cộng đồng. "Lễ" là hệ thống những hành vi, động tác nhằm biểu hiện sự tôn kính của con người với thần linh, phản ánh những ước mơ chính đáng của con người trước cuộc sống mà bản thân họ chưa có khả năng thực hiện. "Hội" là sinh hoạt văn hóa, tôn giáo, nghệ thuật của cộng đồng, xuất phát từ nhu cầu.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo thống kê 2009, hiện cả nước Việt Nam có 7.966 lễ hội; trong đó có 7.039 lễ hội dân gian (chiếm 88,36%), 332 lễ hội lịch sử (chiếm 4,16%), 544 lễ hội tôn giáo (chiếm 6,28%), 41 lễ hội du nhập từ nước ngoài (chiếm 0,12%), còn lại là lễ hội khác (chiếm 0,5%).[1] Các địa phương có nhiều lễ hội là Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải DươngPhú Thọ.

Việt Nam là một quốc gia đã có hàng nghìn năm lịch sử. Cũng như nhiều quốc gia khác trên thế giới, Việt Nam có một nền văn hóa mang bản sắc riêng. Chính những nét đó làm nên cốt cách, hình hài và bản sắc của dân tộc Việt Nam.

Trong kho tàng văn hóa của dân tộc Việt Nam, sinh hoạt lễ hội là vùng văn hóa rất đặc trưng. Lễ hội là sinh hoạt văn hóa dân gian hầu như có mặt ở khắp mọi miền đất nước. Nhiều lễ hội ra đời cách đây hàng nghìn năm đến nay vẫn được duy trì. Lễ hội ở Việt Nam bao giờ cũng hướng tới một đối tượng thiêng liêng cần suy tôn là nhân thần hay nhiên thần. Đó chính là hình ảnh hội tụ những phẩm chất cao đẹp nhất của con người. Giúp con người nhớ về nguồn cội, hướng thiện và nhằm tạo dựng một cuộc sống tốt lành, yên vui.

Lễ hội truyền thống ở Việt Nam thường diễn ra vào mùa Xuân và số ít vào mùa Thu là hai mùa đẹp nhất trong năm, đồng thời cũng là lúc nhà nông có thời gian nhàn rỗi. Trong số các lễ hội Việt Nam thì phải kể đến những lễ hội chi phối hầu hết các gia đình trên mọi miền tổ quốc, đó là Tết Nguyên Đán, Lễ Vu Lan và tết Trung Thu. Gần đây một số lễ hội được nhà nước và nhân dân quan tâm như: Lễ hội đền Hùng, Lễ hội Tịch điền Đọi Sơn, Giáng Sinh, Hội Phật Tích.

Một số lễ hội lớn ảnh hưởng cả một vùng rộng lớn, tiêu biểu như: hội Gióng (xứ Kinh Bắc), lễ hội đền Hùng (Xứ Đoài), lễ hội chùa Bái Đính, Hội Lim(Kinh Bắc) phủ Dày,(xứ Sơn Nam), lễ hội Yên Tử, lễ hội bà chúa Xứ (An Giang), Lễ hội pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng [2](thành phố Đà Nẵng)...

Lễ rước kiệu được tổ chức vào những dịp lễ hội lớn của làng, tại các đình, miếu, đền, chùa, hoặc nhà thờ Công giáo. Các kiệu gỗ phổ biến là bốn người khiêng hoặc tám người khiêng (kiệu bát cống). Nghi trượng trong lễ rước gồm cờ nhiều loại, lọng, tán, tàn (quạt vả), mộc bản, bát bửu, lỗ bộ v.v. Nhạc cụ có trống da, chiêng đồng, phách (trắc) và những nhạc cụ khác trong dàn bát âm.[3]

Phân cấp lễ hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Khác với các di tích Việt Nam đã được kiểm kê và phân cấp theo quy định, các lễ hội ở Việt Nam chưa được quy định phân cấp bài bản. Có những lễ hội bị biến tướng, trần tục hoá, mở hội tràn lan... nhiều ý kiến đề xuất việc kiểm kê các lễ hội trên toàn quốc để tiến tới phân cấp lễ hội theo các cấp: lễ hội cấp quốc gia, lễ hội cấp tỉnh, lễ hội cấp huyện và lễ hội cấp làng. Theo bà Lê Thị Minh Lý - Phó Cục trưởng Cục Di sản Văn hoá, điểm yếu trong việc quản lý lễ hội hiện nay đó là chưa có cơ sở dữ liệu khoa học và quan điểm tiếp cận đúng.[4] Không nên đánh đồng giữa lễ hội và festival.

Tùy vào từng thời điểm, vào chủ thể mà lễ hội hiện nay được tổ chức ở nhiều cấp khác nhau. Ví dụ như lễ hội đền Hùng được tổ chức ở quy mô quốc gia 5 năm/lần. Những năm số lẻ thì lại được tổ chức ở quy mô cấp tỉnh. Các lễ hội thường được tổ chức ở quy mô cấp tỉnh như hội Lim, lễ hội Lam Kinh (Thanh Hóa), lễ hội đền Trần (Nam Định)... Các lễ hội ở quy mô cấp huyện tiêu biểu như lễ hội đền Nguyễn Công TrứKim Sơn (Ninh Bình) và Tiền Hải (Thái Bình) để tưởng niệm người chiêu dân thành lập huyện. Các lễ hội diễn ra ở đình Làng là lễ hội cấp nhỏ nhất, chỉ với quy mô làng, xã

Các lễ hội là di sản văn hóa quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến hết năm 2014, Việt Nam có 27 lễ hội được đưa vào danh mục Di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia gồm:

  • 12 lễ hội được công nhận theo Quyết định số 5079/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2012 là:
Hội Gióng đền Phù Đổngđền Sóc (Hà Nội), hội Lim (Bắc Ninh), Lễ hội Thổ Hà (Bắc Giang), Lễ hội Nhảy lửa của người Pà Thẻn (Hà Giang), Lễ hội Kiếp Bạc (Hải Dương), Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn (Hải Phòng), Lễ hội Cầu Ngư ở Khánh Hòa (Khánh Hòa), Lễ hội Gầu Tào (Lào Cai, Hà Giang), Lễ hội Kỳ Yên ở đình Gia Lộc (Tây Ninh), Lễ hội Tháp Bà (Ponagar) Nha Trang (Khánh Hòa), Lễ hội Lồng Tông của người Tày (Tuyên Quang).[5]
  • 4 lễ hội được công nhận theo Quyết định số 3084/QĐ-BVHTTDL ngày 9/9/2013:
Lễ hội Phủ Dầy, xã Kim Thái, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định; Lễ hội chùa Vĩnh Nghiêm, xã Trí Yên, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang và Lễ hội Nghinh Ông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh, hội làng Đồng Kỵ (Bắc Ninh)
  • 2 lễ hội được công nhận theo Quyết định số 3820/QĐ-BVHTTDL ngày 31/10/2013:
Lễ hội Roóng poọc của người Giáy (Tả Van, Sa Pa, Lào Cai) và Lễ Pút tồng của người Dao đỏ (Sa Pa, Lào Cai).
  • 10 lễ hội được công nhận theo Quyết định số 4205/QĐ-BVHTTDL ngày 22/12/2014:
Lễ hội Đền Trần Nam Định, Lễ hội Hoa Lư Ninh Bình, Lễ hội miếu Bà Chúa Xứ núi Sam An Giang, Lễ hội Lồng tồng Ba Bể Bắc Kạn, Lễ hội làng Lệ Mật Hà Nội, Lễ hội Khô già của người Hà Nhì đen, Đại lễ Kỳ Yên đình Tân Phước Tây - Long An, Lễ hội vía Bà Ngũ hành Long An, Lễ làm chay (Long An), Lễ hội Rước cộ Bà chợ Được (Quảng Nam).

Lễ hội lớn các tỉnh thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách một số lễ hội

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày bắt đầu (âm lịch) Vị trí Lễ hội truyền thống Lần đầu tổ chức năm Nhân vật liên quan Ghi chú
5/1 Hà Nội, quận Đống Đa Lễ hội Đống Đa Nguyễn Huệ
5/1 Hà Nội, huyện Chương Mỹ Lễ hội Chùa Trăm Gian
5/1 Hà Nam, huyện Thanh Liêm Hội vật Liễu Đôi tại làng Liễu Đôi
6/1 Hà Nội, Sóc Sơn hội Gióng Sóc Sơn Nhà Tiền Lê Thánh Gióng
6/1 Hà Nội, Đông Anh Lễ hội Cổ Loa An Dương Vương
6/1 Ninh Bình, Gia Viễn Lễ hội chùa Bái Đính Nhà Lý
7/1 Nam Định, Vụ Bản Chợ Viềng Nhà Trần
7/1 Phú Yên, Ô Loan Lễ hội đầm Ô Loan
Tây Ninh, Đạo Cao Đài Đại lễ Đức Chí Tôn Đức Chí Tôn
10/1 Quảng Ninh, núi Yên Tử Hội xuân Yên Tử thế kỷ 14 Trần Nhân Tông Thiền phái Trúc Lâm, đến hết tháng 3
13/1 Phú Thọ, huyện Tam Nông Hội phết Hiền Quan gần đây Thiều Hoa công chúa, tứ vị đại tần họ Hà (Hà Hắc Long, Hà Hiên Cương, Hà Thổ Lân và Hà Sơn Thắng), hai tướng công : Bùi Thạch Đa và Bùi Thạch Đê. Thòi Hùng vương thứ 6 vàtthời Hai Bà Trưng
13/1 Bắc Ninh, huyện Tiên Du Hội Lim Nhà Lê sơ Nguyễn Đình Diễn
6/1 Hà Nội, huyện Mỹ Đức Lễ hội chùa Hương Quan Thế Âm Bồ Tát đến tháng 3 âm lịch
15/1 Hải Dương, huyện Chí Linh Hội chùa Côn Sơn từ thế kỷ 14 Huyền Quang, Nguyễn Trãi
14/1 Long An, thị trấn Tầm Vu Lễ hội làm chay năm 1878 Đỗ Tường Phong, Đỗ Tường Tự đến 16/1
15/1 Nhiều quốc gia Tết Nguyên tiêu đêm 14 đến nửa đêm 15/1
16/1 Vĩnh Phúc, huyện Lập Thạch Lễ hội chọi trâu thế kỷ 2 trước CN không tổ chức từ 1947-2002
4/1 Tây Ninh, Núi Bà Đen Hội Xuân núi Bà Linh Sơn Thánh Mẫu đến 16/1
10/2 Hà Nội, Hồ Tây Lễ hội đình Yên Phụ thế kỷ 17 Uy Linh Lang, Vương Duy, Vương Ba khôi phục từ 2003
10/2 Hà Nội, Đông Anh Lễ hội Miếu Mạch Lũng Minh Mỗ Đại vương Thượng đẳng thần
19/2 Đà Nẵng, Ngũ Hành Sơn Lễ hội Quán Thế Âm năm 1960 Quán Thế Âm Bồ Tát diễn ra trong 3 ngày
Tiết Thanh minh Nhà Thanh diễn ra sau tiết xuân phân trước tiết cốc vũ
Tây Nguyên Hội đua voi lớn nhất ở Đắc Lắc, bản Đôn, tổ chức 2 năm 1 lần vào tháng 3 âm lịch
3/3 Tết Hàn thực Nhà Lê Giới Tử Thôi, Tấn Văn Công
3/3 Nam Định, Vụ Bản Hội Phủ Giầy Mẫu Liễu Hạnh
2/3 Thừa Thiên Huế, huyện Hương Trà Lễ hội Điện Hòn Chén thế kỷ 16 Thiên Y A Na
3/3 Hà Tây, Quốc Oai Lễ hội Chùa Thầy Từ Đạo Hạnh đến 7/3
6/3 Ninh Bình, huyện Hoa Lư Lễ hội Hoa Lư Nhà Lý Đinh Bộ Lĩnh tên khác: Lễ hội cố đô Hoa Lư, đến 10/3
14/3 Ninh Bình, huyện Hoa Lư Lễ hội đền Thái Vi Nhà Trần Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông, Trần Nhân Tông, Trần Anh Tông, Hiển Từ Hoàng Thái Hậu đến 16/3
8/3 Hưng Yên, huyện Ân Thi Lễ hội Nam Trì Thế kỉ 2 trước CN Lang Công, Bảo Công, Công chúa Hùng vương Lâu nương kéo dài 5 ngày
10/3 Nhiều nơi ở Việt Nam Giỗ tổ Hùng Vương Nhà Đinh Vua Hùng lớn nhất tại Đền Hùng, Phú Thọ
10/3 Hưng Yên, Phố Hiến Lễ hội đền Mẫu Dương Quý Phi đến 15/3
Hải Phòng, huyện Cát Hải, Thị trấn Cát Bà Lễ hội Làng cá Cát Bà 1/4/1958 Hồ Chí Minh 1/4 dương lịch
7/4 Hà Nội, huyện Gia Lâm Hội Gióng Phù Đổng Thế kỉ 11 đời Lý Thái Tổ Thánh Gióng
8/4 Nhiều quốc gia Lễ Phật Đản 624 trước CN Phật Thích Ca Mâu Ni Phật giáo
14/4 Nam Bộ Lễ hội Chol Chnam Thmay Tết người Khmer
18/3 Quảng Ngãi, huyện Lý Sơn Lễ khao lề thế lính đến 20/3
23/4 Miếu Bà Chúa Xứ, Núi Sam, An Giang, Châu Đốc Lễ hội miếu Bà Chúa Xứ Bà Chúa Xứ đến 27/4
5/5 Nhiều quốc gia Tết Đoan ngọ Tết giết sâu bọ
7/7 Nhiều quốc gia Thất Tịch Ngưu Lang, Chức Nữ Ngày lễ tình nhân Đông phương
15/7 Nhiều quốc gia Lễ Vu Lan, Tết Trung Nguyên Bồ tát Mục Liên báo hiếu cha mẹ
Phan Thiết (Bình Thuận) Lễ hội Nghinh Ông (Quan Thánh Đế Quân) của Người Hoa, tổ chức vào năm chẵn Tây Lịch
Bình Thuận Lễ hội Katê Lễ hội người Chăm, 1 tháng 7 theo lịch Chăm
9/8 Hải Phòng, Đồ Sơn Lễ hội chọi trâu
15/8 Nhiều quốc gia Tết Trung Thu Nhà Đường Hằng Nga, Hậu Nghệ, Đường Minh Hoàng, Chú Cuội Tết thiếu nhi
15/8 Hải Dương, huyện Chí Linh Hội Đền Kiếp Bạc Trần Hưng Đạo đến 20/8
15/8 Tây Ninh, Tòa Thánh Tây Ninh Hội Yến Diêu Trì năm 1925 Cao Quỳnh Cư, Phạm Công Tắc, Cao Hoài Sang, Nguyễn Thị Hiếu Đạo Cao Đài
Bình Thuận, Tiền Giang Lễ hội Nghinh Ông (Cá Voi)
Rạch Giá, Kiên Giang Lễ hội AHDT Nguyễn Trung Trực Nguyễn Trung Trực
13/9 Thái Bình, Vũ Thư Lễ hội Chùa Keo Nhà Lý Thiền sư Không Lộ đến 15/9
15/10 Nhiều quốc gia Tết cơm mới Tết song thập
13/11 Ninh Bình, huyện Kim Sơn Lễ hội đền Nguyễn Công Trứ Nhà Nguyễn Nguyễn Công Trứ
23/12 Nhiều quốc gia Tiễn Ông Táo về trời Thổ Công, Thổ địa, Thổ kỳ

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hơn 7.000 lễ hội... đua chen
  2. ^ “Lễ hội pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ L.K.T. (2013). "Thiết chế nghi lễ: Lễ rước". Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.
  4. ^ Hết mùa, lễ hội vẫn "nóng"
  5. ^ “Công bố danh sách 33 di sản văn hóa phi vật thể”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]