Mâm xôi đen
Giao diện
(Đổi hướng từ Dâu đen)
Mâm xôi đen | |
---|---|
Những quả mâm xôi đen chín, đang chín và chưa chín của một loài mâm xôi đen chưa xác định Hoa mâm xôi đen, tập hợp các loài Rubus fruticosus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rosaceae |
Chi (genus) | Rubus |
Phân chi (subgenus) | Rubus (trước kia là Eubatus) |
Loài | |
Và hàng trăm vi loài (loài phụ) |
Mâm xôi đen hay dâu đen (tiếng Anh: blackberry) là một loại trái cây ăn được và được tạo ra từ nhiều loài trong chi Rubus thuộc họ Rosaceae, con lai trong số các loài này thuộc phân chi Rubus và con lai giữa các phân chi Rubus và Idaeobatus. Phân loại của quả mâm xôi đen trong lịch sử đã bị nhầm lẫn vì lai và sự tiếp hợp vô tính, do đó các loài thường được nhóm lại với nhau và được gọi là tập hợp loài. Ví dụ: toàn bộ phân chi Rubus được gọi là tập hợp Rubus frnomosus, mặc dù các loài R. fruticosus được coi là đồng nghĩa của R. plicatus.[1]
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Dinh dưỡng
[sửa | sửa mã nguồn]Mâm xôi chứa nhiều chất xơ (cả dạng hòa tan và không hòa tan), vitamin C và vitamin K.[2][3]
Quả mâm xôi chụp gần | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 180 kJ (43 kcal) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9.61 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đường | 4.88 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất xơ | 5.3 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.49 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.39 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[4] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[5] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Jarvis, C.E. (1992). “Seventy-Two Proposals for the Conservation of Types of Selected Linnaean Generic Names, the Report of Subcommittee 3C on the Lectotypification of Linnaean Generic Names”. Taxon. 41 (3): 552–583. doi:10.2307/1222833. JSTOR 1222833.
- ^ “Nutrition facts for raw blackberries”. Nutritiondata.com. Conde Nast. 2012.
- ^ Jakobsdottir, G.; Blanco, N.; Xu, J.; Ahrné, S.; Molin, G. R.; Sterner, O.; Nyman, M. (2013). “Formation of Short-Chain Fatty Acids, Excretion of Anthocyanins, and Microbial Diversity in Rats Fed Blackcurrants, Blackberries, and Raspberries”. Journal of Nutrition and Metabolism. 2013: 1–12. doi:10.1155/2013/202534. PMC 3707259. PMID 23864942.
- ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mâm xôi đen.
Sách nấu ăn Wikibooks có bài về
- Allen, D. E.; Hackney, P. (2010). “Further fieldwork on the brambles (Rubus fruticosus L. agg.) of North-east Ireland”. Irish Naturalists' Journal. 31: 18–22.
- BBC h2g2 article on Blackberries
- USDA Plants Classification Report
- From Idea to Supermarket:The Process of Berry Breeding including pictures of blackberry emasculation and pollination