Bước tới nội dung

Mâm xôi đen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Dâu đen)
Mâm xôi đen
Những quả mâm xôi đen chín, đang chín và chưa chín
của một loài mâm xôi đen chưa xác định
Hoa mâm xôi đen, tập hợp các loài Rubus fruticosus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rosaceae
Chi (genus)Rubus
Phân chi (subgenus)Rubus (trước kia là Eubatus)
Loài

Và hàng trăm vi loài (loài phụ)

(phân chi gồm có cây cơm cháy dewberry)

Mâm xôi đen hay dâu đen (tiếng Anh: blackberry) là một loại trái cây ăn được và được tạo ra từ nhiều loài trong chi Rubus thuộc họ Rosaceae, con lai trong số các loài này thuộc phân chi Rubus và con lai giữa các phân chi RubusIdaeobatus. Phân loại của quả mâm xôi đen trong lịch sử đã bị nhầm lẫn vì lai và sự tiếp hợp vô tính, do đó các loài thường được nhóm lại với nhau và được gọi là tập hợp loài. Ví dụ: toàn bộ phân chi Rubus được gọi là tập hợp Rubus frnomosus, mặc dù các loài R. fruticosus được coi là đồng nghĩa của R. plicatus.[1]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Dinh dưỡng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mâm xôi chứa nhiều chất xơ (cả dạng hòa tan và không hòa tan), vitamin Cvitamin K.[2][3]

Mâm xôi (quả sống, chi Rubus)
Quả mâm xôi chụp gần
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng180 kJ (43 kcal)
9.61 g
Đường4.88 g
Chất xơ5.3 g
0.49 g
1.39 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Vitamin A214 IU
Thiamine (B1)
2%
0.020 mg
Riboflavin (B2)
2%
0.026 mg
Niacin (B3)
4%
0.646 mg
Vitamin B6
2%
0.030 mg
Folate (B9)
6%
25 μg
Vitamin C
23%
21.0 mg
Vitamin E
8%
1.17 mg
Vitamin K
17%
19.8 μg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
2%
29 mg
Sắt
3%
0.62 mg
Magiê
5%
20 mg
Phốt pho
2%
22 mg
Kali
5%
162 mg
Natri
0%
1 mg
Kẽm
5%
0.53 mg

Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[4] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jarvis, C.E. (1992). “Seventy-Two Proposals for the Conservation of Types of Selected Linnaean Generic Names, the Report of Subcommittee 3C on the Lectotypification of Linnaean Generic Names”. Taxon. 41 (3): 552–583. doi:10.2307/1222833. JSTOR 1222833.
  2. ^ “Nutrition facts for raw blackberries”. Nutritiondata.com. Conde Nast. 2012.
  3. ^ Jakobsdottir, G.; Blanco, N.; Xu, J.; Ahrné, S.; Molin, G. R.; Sterner, O.; Nyman, M. (2013). “Formation of Short-Chain Fatty Acids, Excretion of Anthocyanins, and Microbial Diversity in Rats Fed Blackcurrants, Blackberries, and Raspberries”. Journal of Nutrition and Metabolism. 2013: 1–12. doi:10.1155/2013/202534. PMC 3707259. PMID 23864942.
  4. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  5. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]