Bước tới nội dung

Counting Stars

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Counting Stars (bài hát))
"Counting Stars"
Đĩa đơn của OneRepublic
từ album Native
Phát hành14 tháng 6 năm 2013 (2013-06-14)
Thu âmTháng 8, 2012
Thể loạiFolk pop
Thời lượng4:17
Hãng đĩa
Sáng tácRyan Tedder
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của OneRepublic
"If I Lose Myself"
(2013)
"Counting Stars"
(2013)
"Something I Need"
(2013)
Video âm nhạc
"Counting Stars" trên YouTube

"Counting Stars" là một bài hát của ban nhạc Mỹ OneRepublic nằm trong album phòng thu thứ ba của họ, Native (2013). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album và đầu tiên ở Vương quốc Anh và một số thị trường khác vào ngày 14 tháng 6 năm 2013 bởi Mosley Music GroupInterscope Records. "Counting Stars" được viết lời bởi giọng ca chính của nhóm Ryan Tedder, và anh cũng tham gia đồng sản xuất nó với Noel Zancanella, cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của OneRepublic và đã hợp tác với nhóm trong nhiều đĩa đơn thành công trước đây như "Good Life" và đĩa đơn đầu tiên từ Native "Feel Again" (2012). Được sáng tác trong quá trình Tedder làm việc với ca sĩ người Mỹ Beyoncé và dự định sẽ do nữ ca sĩ thể hiện, bài hát là một bản folk pop mang nhiều âm hưởng từ discophúc âm với nội dung đề cập đến những áp lực trong cuộc sống hiện đại mà mỗi người phải đối mặt và so sánh việc đếm sao như là một cách để trấn an tinh thần, trong đó kết hợp nhiều loại nhạc cụ khác nhau như piano, đàn acoustic và đàn hạc.

Sau khi phát hành, "Counting Stars" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát cũng như quá trình sản xuất của nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2014 cho Top Bài hát nhạc số. "Counting Stars" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Phần Lan, Ba Lan và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Brazil, Đan Mạch, Đức, Ireland, New Zealand, Na Uy và Tây Ban Nha. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong hai tuần, trở thành đĩa đơn thứ ba của OneRepublic vươn đến top 10 và ngang bằng thành tích với "Apologize" (2007) như là đĩa đơn có thứ hạng trong sự nghiệp của nhóm trên Hot 100, đồng thời tiêu thụ được hơn 5.7 triệu bản tại đây.

Video ca nhạc cho "Counting Stars" được đạo diễn bởi James Lees, trong đó bao gồm những cảnh ban nhạc trình diễn bài hát ở tầng trệt của một tòa nhà và bên dưới một hội thánh nhà thờ đang diễn ra ở tầng trên, trước khi trần nhà bị phá hủy và khiến một người rơi xuống sàn nhà ở căn phòng của ban nhạc, cũng như xen kẽ với hình ảnh một con cá sấu đang bò qua tầng trệt. Để quảng bá bài hát, OneRepublic đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Good Morning America, Jimmy Kimmel Live!, Today, The Voice, giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2014 và giải Sự lựa chọn của Công chúng lần thứ 40, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "Counting Stars" đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Little Mix, George Ezra, The Vamps, Lost Frequencies, Christina Grimmie và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Earth to Echo, Golic and WingoRookie Blue. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "Counting Stars" – 4:17
  2. "Counting Stars" (Lovelife phối lại) – 3:55

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Native, Mosley Music GroupInterscope Records.[2]

Thu âm và phối khí
Thành phần
  • Viết lời – Ryan Tedder
  • Sản xuất – Ryan Tedder, Noel Zancanella
  • Kỹ sư – Smith Carlson
  • Hỗ trợ kỹ sư – Matthew Tryba
  • Đàn hạc – HarpEri
  • Đàn acoustic – Zach Filkins
  • Guitar nhịp – Drew Brown
  • Bass – Brent Kutzle
  • Đàn phím – Ryan Tedder
  • Trống, bộ gõ – Eddie Fisher
  • Giọng nền – Bobbie Gordon, Brent Kutzle, Zach Filkins, David McGlohon
  • Phối khí – Joe Zook
  • Hỗ trợ phối khí – Ryan Lipman
  • Master – Chris Gehringer, Will Quinnell

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[83] 7× Bạch kim 490.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[84] Bạch kim 30.000*
Bỉ (BEA)[85] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[86] Kim cương 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[87] Vàng 15.000^
Pháp (SNEP)[88] 75,400[60]
Đức (BVMI)[89] 3× Vàng 750.000double-dagger
Ý (FIMI)[90] 4× Bạch kim 120.000double-dagger
México (AMPROFON)[91] 2× Bạch kim 120.000*
Hà Lan (NVPI)[92] 2× Bạch kim 40.000^
New Zealand (RMNZ)[93] 2× Bạch kim 30.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 699,178[94]
Thụy Điển (GLF)[95] 5× Bạch kim 100.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[96] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[97] 2× Bạch kim 1,640,508[79]
Hoa Kỳ (RIAA)[98] 10× Bạch kim 10.000.000double-dagger
Venezuela (APFV)[99] Bạch kim 10.000^ 
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[100] 3× Bạch kim 5.400.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[101] 2× Bạch kim 20.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Áo[1] 14 tháng 6 năm 2013 Đĩa CD Mosley Music Group, Interscope Records
Đức[1]
Thụy Sĩ[1]
Hoa Kỳ[102] 8 tháng 10 năm 2013 Phát thanh (Top 40)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “ONEREPUBLIC | Counting Stars (2-Track): OneRepublic – Diskografie”. Universal Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Native (CD booklet). OneRepublic. Hoa Kỳ: Mosley Music Group, Interscope Records. 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ |titlelink= (gợi ý |title-link=) (trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ "Australian-charts.com – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ a b “Hot 100 Billboard Brasil - weekly”. Billboard Brasil. tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ "OneRepublic Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2013.
  10. ^ "Danishcharts.com – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ "OneRepublic: Counting Stars" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  12. ^ "Lescharts.com – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  13. ^ “OneRepublic - Counting Stars” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  14. ^ “Greece Digital Songs – ngày 7 tháng 6 năm 2014”. Prometheus Global Media. ngày 7 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  17. ^ "Chart Track: Week 32, 2013" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  18. ^ "One Republic – Counting Stars Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  19. ^ "Italiancharts.com – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ “Luxembourg Digital Songs - ngày 27 tháng 7 năm 2013”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
  21. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2014.
  22. ^ “Top 20 Ingles: Del 10 Al 16 de Febrero del 2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. RadioNotas. ngày 17 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
  23. ^ "Nederlandse Top 40 – OneRepublic" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  24. ^ "Dutchcharts.nl – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  25. ^ "Charts.nz – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  26. ^ "Norwegiancharts.com – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  27. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2013.
  28. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  29. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 41. týden 2013.
  30. ^ "Spanishcharts.com – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  31. ^ "Swedishcharts.com – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  32. ^ "Swisscharts.com – OneRepublic – Counting Stars" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  33. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  34. ^ "OneRepublic Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ "OneRepublic Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ "OneRepublic Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  37. ^ "OneRepublic Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  38. ^ "OneRepublic Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  39. ^ "OneRepublic Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  40. ^ “Pop Rock General”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). R.R. Digital C.A. ngày 28 tháng 9 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2013.
  41. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  42. ^ “Jahreshitparade Singles 2013” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
  43. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  44. ^ “Track Top-50 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  45. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  46. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  47. ^ “IRMA - Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  48. ^ “Jaarlijsten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  49. ^ “Top Selling Singles of 2013”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  51. ^ “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “Swiss Year-end Charts 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  53. ^ Lane, Daniel (1 tháng 1 năm 2014). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles Of 2013”. Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  54. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  55. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  56. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  57. ^ “Rapports annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  58. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  59. ^ “Track Top-100, 2014”. Hitlisten.NU. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  60. ^ a b “Classement Singles - année 2014” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  61. ^ “MAHASZ Single TOP 100 – 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  62. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  63. ^ “FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  64. ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  65. ^ “Jaaroverzichten - Single 2014”. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  66. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  67. ^ “2014년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  68. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2014”. promusicae.es. 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  69. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  70. ^ “Swiss Year-end Charts 2014”. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  71. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 - 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  72. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  73. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  74. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  75. ^ “Pop Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  76. ^ “2015년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  77. ^ “2016년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  78. ^ “2017년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  79. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  80. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  81. ^ “Greatest of All Time Adult Pop Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  82. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  83. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – OneRepublic – Counting Stars” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  85. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – OneRepublic – Counting Stars” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  87. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – OneRepublic – Counting Stars” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2014 to obtain certification.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – OneRepublic – Counting Stars” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  89. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (OneRepublic; 'Counting Stars')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – OneRepublic – Counting Stars” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Counting Stars" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  91. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014. Nhập One Republic ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Counting Stars ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – OneRepublic – Counting Stars” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018. Enter Counting Stars in the "Artiest of titel" box. Select 2014 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – OneRepublic – Counting Stars” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  94. ^ Doanh số tiêu thụ của "Counting Stars":
  95. ^ “OneRepublic - Counting Stars” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
  96. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Counting Stars')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – OneRepublic – Counting Stars” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Counting Stars vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  98. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – OneRepublic – Counting Stars” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.
  99. ^ APFV (30 tháng 11 năm 2013). “Certificaciones De Venezuela Del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). APFV. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  100. ^ “Certificeringer - OneRepublic - Counting Stars”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2012.
  101. ^ “Canciones - 29-12-2014 a 4-1-2015” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  102. ^ “Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates”. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]