Bồng chanh lục
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bồng chanh lục | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Coraciiformes |
Họ (familia) | Alcedinidae |
Chi (genus) | Corythornis |
Loài (species) | C. cristata |
Danh pháp hai phần | |
Corythornis cristatus (Pallas, 1764) | |
Phân loài | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Bồng chanh lục (danh pháp hai phần: Corythornis cristatus) là một loài chim thuộc Họ Bồng chanh. Loài này phân phối rộng rãi ở châu Phi phía nam sa mạc Sahara. Chúng chủ yếu cư trú một nơi ngoại trừ di chuyển liên quan đến khí hậu theo mùa.
Đây là một chim có kích thước nhỏ, dài 13 cm. Màu sắc chung của các bộ phận trên của con chim trưởng thành có màu xanh kim loại sáng. Đầu có một đỉnh ngắn lông màu đen và màu xanh, đưa tên khoa học. Mặt, má và dưới đỏ heo và có những mảng màu trắng trên cổ họng và hai bên cổ phía sau.
Mỏ có màu đen ở chim non và màu cam đỏ ở con trưởng thành, chân có màu đỏ sáng. Con trống và con mái có bộ lông tương tự.
Đây là một loài phổ biến sống ở vùng lau sậy và thực vật xếp hạng gần nước chuyển động chậm hoặc ao.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có 5 phân loài:[3]
- C. c. galeritus (Statius Müller, PL, 1776) – Senegal tới Ghana.
- C. c. nais (Kaup, 1848) – đảo Príncipe ngoài khơi Tây Phi.
- C. c. thomensis Salvadori, 1902 – đảo São Tomé.
- C. c. cristatus (Pallas, 1764) – Nigeria về phía đông tới miền tây Sudan, Uganda và Kenya, và về phía nam tới miền nam Angola, miền bắc Namibia và Botswana, Zimbabwe và Nam Phi.
- C. c. stuartkeithi Dickerman, 1989 – Miền đông Sudan, Ethiopia và Somalia.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
C. c. cristatus ở Namibia
-
C. c. galeritus ở Gambia
-
C. c. nais ở đảo Príncipe (São Tomé và Príncipe)
-
C. c. thomensis ở đảo São Tomé (São Tomé và Príncipe)
-
C. c. stuartkeithi ở Ethiopia
-
Chim non ở Kenya
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2016). “Corythornis cristatus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T61650582A95173998. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T61650582A95173998.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
- ^ Peter Simon Pallas trong Adrian Vroeg, Peter Simon Pallas & Pieter van Os, 1764. Beredeneerde catalogus van eene, by uitstek fraaye en weergaalooze verzameling, zoo van inlandsche als uitheemsche vogelen, viervoetige en gekorvene dieren. Naamlyst der vogelen: Alcedines. Ysvogelen. 55. Kleine gekuifde ysvogel (cristata). p. 7; Adumbratiumculae - 55. Alcedo cristata. p. 1.
- ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2016). “Rollers, ground rollers & kingfishers”. World Bird List Version 7.3. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2017.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Corythornis cristatus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Corythornis cristatus tại Wikimedia Commons
- BirdLife International (2004). Alcedo cristata. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2006. Database entry includes justification for why this species is of least concern
- Kingfishers, Bee-eaters and Rollers by Fry, Fry and Harris, ISBN 0-7136-8028-8