Bước tới nội dung

Trường đua Jerez

36°42′30″B 6°2′3″T / 36,70833°B 6,03417°T / 36.70833; -6.03417
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Circuito de Jerez-Ángel Nieto)
Trường đua Jerez
Tập tin:Version-monocromo-negativo---PNG rectortada.svg

Kiểu đường tiêu chuẩn FIM

Kiểu đường tiêu chuẩn FIA
Địa điểmJerez de la Frontera, Andalusia, Spain
Múi giờGMT +1
Tọa độ36°42′30″B 6°2′3″T / 36,70833°B 6,03417°T / 36.70833; -6.03417
Sức chứa125,000
Tiêu chuẩn FIA (loại)1
Khởi công1984
Khánh thành1985
Sự kiện chínhMotoGP : Spanish Grand Prix
Formula One : Spanish Grand Prix
European Grand Prix
FIA Formula 2
Lamborghini Super Trofeo
F4 Spanish
FIA MH Formula One
Kiểu đường Grand Prix (1994-nay)
Chiều dài đường đua4.429 km (2.752 mi)
Số góc cua15
Kỷ lục thời gian1:23.135 (Đức Heinz-Harald Frentzen, 1997)
Kiểu đường Motorcycle (1994-nay) & Kiểu đường Grand Prix (1992-1993)
Chiều dài đường đua4.424 km (2.749 mi)
Số khúc cua13
Kỷ lục thời gian1:38.051 (Tây Ban Nha Marc Marquez, Honda, 2019)
Kiểu đường Grand Prix (1985-1991)
Chiều dài đường đua4.218 km (2.621 mi)
Số góc cua16
Kỷ lục vòng chạy1:24.513 (Ý Riccardo Patrese, Williams-Renault FW13B, 1990)
Websitewww.circuitodejerez.com

Trường đua Jerez – Ángel Nieto (tiếng Tây Ban Nha Circuito de Jerez-Ángel Nieto), tên thường gọi là Trường đua Jerez, là một trường đua xe chuyên dụng nằm ở thành phố Jerez de la Frontera vùng Andalucia, Tây Ban Nha. Trường đua hiện đang đăng cai chặng đua MotoGP Tây Ban Nha của giải đua MotoGP.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trường đua được khánh thành vào tháng 12 năm 1985.

Từ năm 1986-1990, trường đua đăng cai chặng đua công thức 1 GP Tây Ban Nha. Các năm sau, trường đua có 2 lần đăng cai chặng đua công thức 1 nữa (chặng đua mang tên là GP Châu Âu) vào các năm 1994 và 1997.

Từ năm 1987 đến nay (trừ năm 1988) mỗi năm trường đua luôn đăng cai chặng đua MotoGP Tây Ban Nha.

Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, trường đua được đăng cai hai chặng đua MotoGP, ngoài chặng đua MotoGP Tây Ban Nha quen thuộc còn có thêm chặng đua MotoGP Andalucia. Chặng đua MotoGP Tây Ban Nha 2020 cũng là chặng đua mở màn của mùa giải. Ở chặng đua này, tay đua đương kim vô địch Marc Marquez bị chấn thương nặng[1] phải nghỉ toàn bộ phần còn lại của mùa giải, còn Fabio Quartararo giành được chiến thắng thể thức MotoGP đầu tiên trong sự nghiệp[2].

Các kỷ lục tốc độ

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các kỷ lục vòng chạy của các giải đua được tổ chức ở trường đua Jerez:

Giải đua Thời gian Tay đua Xe Sự kiện Kiểu đường
Kiểu đường Grand Prix 4.429 km (1994–nay)
F1 1:23.135 Heinz-Harald Frentzen Williams FW19 1997 European Grand Prix
Formula 2 1:29.296 Nyck de Vries Dallara GP2/11 2017 Jerez Formula 2 round
Formula V8 1:30.014 Pietro Fittipaldi Dallara T12 2017 Jerez Formula V8 round
Superleague Formula 1:30.029 Davide Rigon Panoz DP09 2008 Jerez Superleague Formula round
GP3 1:32.279 George Russell Dallara GP3/16 2017 Jerez GP3 round
Euroformula Open 1:36.988 Harrison Scott Dallara F312 2017 Jerez Euroformula Open round
F3000 1:39.010 Ricardo Zonta Lola T96/50 1997 Jerez F3000 round
Formula Renault 2.0 1:41.859 Nyck de Vries Tatuus FR2.0/13 2014 Jerez Formula Renault Eurocup round
Formula 4 1:43.895 Kas Haverkort Tatuus F4-T014 2020 Jerez F4 Spain round
GT1 1:49.680 John Nielsen McLaren F1 GTR 1995 4 Hours of Jerez
Kiểu đường Moto 4.424 km (1992–nay)
MotoGP 1:37.770 Fabio Quartararo Yamaha YZR-M1 2021 Spanish motorcycle Grand Prix
World SBK 1:39.004 Álvaro Bautista Ducati Panigale V4 R 2019 Jerez World SBK round
Moto2 1:41.313 Sam Lowes Kalex Moto2 2021 Spanish motorcycle Grand Prix
World SSP 1:42.532 Federico Caricasulo Yamaha YZF-R6 2019 Jerez World SSP round
Moto3 1:46.060 Jaume Masiá Honda NSF250RW 2020 Andalusian motorcycle Grand Prix
MotoE 1:47.473 Eric Granado Energica Ego 2021 Spanish motorcycle Grand Prix
Kiểu đường Grand Prix thời kỳ đầu 4.218 km (1985-1991)
F1 1:24.513 Riccardo Patrese Williams FW13B 1990 Spanish Grand Prix
F3000 1:34.780 Éric Bernard Lola T89/50 1989 Jerez F3000 round
500cc 1:47.615 Wayne Rainey Yamaha YZR500 1991 Spanish motorcycle Grand Prix
250cc 1:50.002 Helmut Bradl Honda NSR250 1991 Spanish motorcycle Grand Prix
World SBK 1:51.850 Raymond Roche Ducati 888SBK 1990 Jerez World SBK round
125cc 1:54.038 Ezio Gianola Derbi 125 1991 Spanish motorcycle Grand Prix

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Marquez ngã gãy tay ở chặng MotoGP đầu tiên”. Vnexpress.
  2. ^ “Đua xe MotoGP, Spanish GP: Quartararo phá 'dớp' về nhì, lập kỳ tích sau 21 năm”. 24h.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]